DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ LOÀI NHỆN
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài hình nhện có ích trong tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Bảng phụ bảng 1, bảng 2 SGK tr.82, 85
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng bảng 1, bảng 2 SGK tr.82, 85
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác. Ở địa phương em, Giáp xác phong phú và đa dạng
như thế nào?
Yêu cầu: Vai trò của Giáp xác
- Lợi ích: Là nguồn thức ăn của cá, là nguồn cung cấp thực phẩm, là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại: Có hại cho giao thông đường thủy, có hại cho nghề cá, truyền bệnh giun sán.
HS nêu một vài giáp xác có ở địa phương và nơi sống của chúng.
3. Bài mới: NHỆN - SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
3.1: Mở bài
3.2: Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Nhện
Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo ngoài của nhện. Xác định được vị trí, chức năng từng
bộ phận cấu tạo ngoài.
Biết một vài tập nh của nhện.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
a. Đặc điểm cấu tạo:
- GV hướng dẫn nhóm HS
quan sát mẫu vật, đối chiếu
hình 25.1 SGK tr.82
1. Xác định giới hạn phần
đầu ngực và phần bụng?
2. Mỗi phần có những bộ
phận nào?
- GV treo tranh Cấu tạo
- Nhóm HS quan sát mẫu
vật, đối chiếu hình 25.1
SGK
Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực: Đôi kìm, đôi
chân xúc giác, 4 đôi chân
bò.
+ Bụng: khe thở, lỗ sinh
Kết luận:
a. Đặc điểm cấu tạo:
ngoài của nhện, gọi HS lên
trình bày.
- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng 1 SGK tr.82
- GV nhận xét ghi bài
- GV gọi HS nhắc lại cấu tạo
ngoài của nhện.
b.Tập tính:
* Chăng lưới:
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 25.2 SGK tr.83, đọc kĩ
chú thích Hãy sắp xếp quá
trình chăng lưới theo đúng
thứ tự.
- GV nhận xét
Đáp án: 4, 2, 1, 3
* Bắt mồi:
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin về tập tính săn mồi của
nhện Hãy sắp xếp lại theo
thứ tự đúng.
- GV nhận xét
Đáp án: 4, 2, 3,1
- GV hỏi:
1. Nhện chăng tơ để làm gì?
2. Nhện chăng tơ vào thời
gian nào trong ngày?
- GV cung cấp: Có 2 loại
lưới: hình phễu (thảm –
dục, núm tuyến tơ.
- HS lên trình bày Cấu tạo
ngoài của nhện trên tranh.
- HS hoàn thành bảng 1
SGK
- HS ghi bài
- HS nhắc lại cấu tạo ngoài
của nhện
- HS quan sát hình 25.2
SGK tr.83, đọc kĩ chú thích
Sắp xếp quá trình chăng
lưới theo đúng thứ tự.
- HS trả lời
- HS đọc thông tin về tập
tính săn mồi của nhện
Sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- HS trả lời
- HS trả lời đạt:
1. Chăng lưới săn bắt mồi
sống
2. Hoạt động chủ yếu vào
Như nội dung bảng 1
b.Tập tính:
- Chăng lưới săn bắt mồi
sống.
- Hoạt động chủ yếu vào
ban đêm.
chăng ở mặt đất; hình tấm –
chăng ở trên không.
ban đêm.
- HS lắng nghe
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát
thấy
Chức năng
Phần đầu –
ngực
Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác (phủ đầy
lông)
Cảm giác về khứu giác, xúc
giác
4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới
Phần bụng
Phía trước là đôi khe thở Hô hấp
Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản
Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện
Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp Hình nhện
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của Hình nhện và ý nghĩa thực #ễn của chúng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan
sát hình 25.3, 25.4, 25.5
SGK tr.84 Nhận biết 1
số đại diện của Hình nhện
- GV thông báo thêm 1 số
Hình nhện: Nhện đỏ hại
bôn, ve, mò, bọ mạt kí
sinh ngoài; nhện lông,
đuôi roi.
- GV yêu cầu HS hoàn
- HS quan sát hình 25.3, 25.4,
25.5 SGK tr.84 Nhận biết 1 số
đại diện của Hình nhện
- HS lắng nghe Kết luận:
- Lớp Hình nhện đa
dạng, có tập tính
phong phú.
- Đa số có lợi, một
số gây hại cho
thành bảng 2 SGK tr.85
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS rút ra
nhận xét
1. Sự đa dạng của Hình
nhện
2. Nêu ý nghĩa thực tiễn
của Hình nhện.
- HS hoàn thành bảng 2 SGK
tr.85
- HS lên hoàn thành bảng
- HS rút ra nhận xét đạt:
1. Số lượng loài, lối sống, cấu tạo
cơ thể
2. Mặt có lợi và mặt có hại.
người, động vật và
thực vật.
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp HÌnh nhện
Các đại diện Nơi sống
Hình thức sống Ảnh hưởng đến con
người
Kí sinh Ăn
thịt
Có lợi Có hại
Nhện chăng lưới Trong nhà,
ngoài vườn
X X
Nhện nhà (con cái
thường ôm kén
trứng)
Trong nhà, ở
các khe
tường
X X
Bọ cạp Hang
hốc,khô ráo,
kín. đáo
X X
Cái ghẻ Da người X X
Ve bò Lông, da
trâu, bò
X X
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.85
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con châu chấu.
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ LOÀI NHỆN Tập tính: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu – ngực Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) Cảm giác về khứu giác, xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phần bụng Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×