DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
Tiết 101: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số
phần trăm, tỉ lệ xích.
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số
bài toán thực tiễn
3.Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số
của nó? Áp dụng: Tìm một số biết
2
3
của nó bằng 18?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tỉ số hai số
GV: Đưa bài tập trên bảng yêu cầu HS
đọc đề bài
GV: Hãy tính tỉ số giữa số đo chiều rộng và
chiều dài?
GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
HS: Vậy tỉ số giữa hai số a b (b
0)
thương trong phép chia số a cho b.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong
SGK.
GV: Nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia)
phải khác 0.
GV: Giới thiệu kí hiệu:
a
b
hoặc a : b
GV: Hãy lấy ví dụ về tỉ số
GV: Có thể lấy 1 ví dụ khác về tỉ số để thấy
tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b
0.
1. Tỉ số của hai số
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều
rộng 3m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng
và chiều dài của hình chữ nhật đó
Giải:
Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều
dài của hình chữ nhật đó là:
3 : 4 =
3
4
= 0,75
*Định nghĩa: Thương trong phép chia số
a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b.
Ký hiệu:
a
b
hoặc a : b
Ví dụ:
4 1,7 3 1
; ; ;
5 3,85 7 2
 
 
 
GV: Vậy tỉ số
a
b
phân số
a
b
khác nhau
như thế nào?
GV: Chốt lại vấn đề.
Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm
GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số
dưới dạng tỉ số phần trăm với hiệu %
thay cho
1
100
.
GV: Đưa dụ như SGK trên bảng
hướng dẫn giải.
GV: lớp 5, để tìm số phần trăm của hai
số, em làm thế nào?
GV: Yêu cầu áp dụng cách tính đó lên bảng
giải.
GV: Một cách tổng quát, muốn tìm số phần
trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào?
HS: Đọc quy tắc như SGK
GV: Nêu lại quy tắc đó như SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Lần lượt 1 HS lên bảng làm câu a và b
GV: Nhận xét
2. Tỉ số phần trăm
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
78,1 và 25
Giải:
78,1 78,1 1
.100.
25 25 100
78,1.100 % 312,4%
25
 
*Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của
hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia
cho b và viết ký hiệu % vào kết quả:
.100 %
a
b
?1 Tìm tỉ số phần trăm
a)
b) Đổi
3
10
tạ = 0,3 tạ = 30kg
25 25.100 1
% 83 %
30 30 3
 
4. Củng cố - Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc tính tỉ số của hai số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
.
có thể bạn quan tâm
thông tin tài liệu
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ : - Tổng hợp lý thuyết tìm tỉ số phần trăm và giải các bài tập về tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×