DANH MỤC TÀI LIỆU
TIN HỌC 6 Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản(TT)
Giáo án Tin học 6
BÀI 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết nội dung và biết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản.
2. Kĩ năng: Thực hiện định dạng đoạn văn bản.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
6A3:................................................................................................................
2. Kiểm tra 15’:
Câu hỏi: Cho biết ý nghĩa của các nút lệnh sau?
STT Nút lệnh Tên Ý nghĩa Biểu điểm
1 Save Lưu văn bản 1.0 điểm
2 Bold Kiểu chữ in đậm 1.0 điểm
3 Open Mở văn bản đã lưu 1.0 điểm
4 Underline Kiểu chữ gạch chân 1.0 điểm
5 New Mở văn bản mới 1.0 điểm
6 Italic Kiểu chữ in nghiêng 1.0 điểm
7 Cut Di chuyển phần văn bản 1.0 điểm
8 Font Color Chọn màu chữ 1.0 điểm
9 Copy Sao chép phần văn bản 1.0 điểm
10 Font Size Chọn cỡ chữ 1.0 điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (28’) Tìm hiểu về dịnh dạng đoạn văn bản.
+ GV: Ôn lại cho HS môn văn về
thể thức trình bày văn bản.
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
các lề của trang giấy.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ ra
các lề của trang mà GV đã giới thiệu
cho HS nhận biết.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan
sát và cho nhận xét.
+ GV: Yêu cầu một HS nhắc lại câu
trả lời.
+ GV: Giới thiệu cho HS văn bản
thực hiện trên máy tính sử dụng trên
khổ giấy A4 kích thước (210 mm
x 297 mm).
+ GV: Trình chiếu hai văn bản một
chưa sửa chữa, một cái đã sửa chữa.
+ HS: Củng cố kiến thức khi trình
bày nội dung văn bản.
+ HS: Được tìm hiểu về các lề
trên trang giấy.
+ HS: Lên bảng chỉ ra lề: lề trái;
lề phải; lề trên; lề dưới.
+ HS: Quan sát nhận t về
kết quả trả lời của bạn mình.
+ HS: Nhắc lại câu trả lời theo
yêu cầu của GV.
+ HS: Chú ý quan sát nhận
biết khổ giấy các em soạn
thảo trên máy tính.
+ HS: Quan sát, c ý hai đoạn
văn do GV đưa ra.
1. Định dạng đoạn văn
bản.
+ Định dạng đoạn văn
thay đổi:
- Kiểu căn lề;
- Vị trí lề của cả đoạn văn
so với toàn trang;
- Khoảng cách lề của dòng
đầu tiên.
- Khoảng cách đến đoạn
trên hoặc dưới.
- Khoảng cách giữa các
dòng trong đoạn văn.
Chú ý: SGK/89.
Giáo án Tin học 6
+ GV: Cho HS thực hiện thảo luận
theo cặp từng bàn.
+ GV: Em hãy cho biết sự khác biệt
giữa hai văn bản.
+ GV: Hướng dẫn HS cách lấy lề để
quan sát và nhận xét.
+ GV: Yêu cầu các nhóm khác cho
nhận xét kết quả trả lời.
+ GV: Nhận xét hướng dẫn HS cách
tìm hiểu 2 đoạn văn đưa ra.
+ GV: Hướng dấn HS quan sát tìm
hiểu điểm khác biệt giữa hai văn bản
+ GV: Gọi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
+ GV: Tiêu đề của văn bản đã chỉnh
sửa như thế nào với văn bản chưa
chỉnh sửa.
+ GV: Thực hiện tương như trên,
hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn
văn còn lại.
+ GV: Hướng dẫn giải đáp các đoạn
văn các em gặp khó khăn.
+ GV: Yêu cầu các nhóm khác quan
sát và nhận xét về nội dung.
+ GV: Phân tích hướng dẫn HS về
vị trí của các đoạn văn so với lề.
+ GV: Trình chiếu văn bản “Biển
đẹp”. Một văn bản thô, một văn bản
đã chỉnh sửa. Em hãy cho biết sự
khác biệt giữa hai văn bản?
+ GV: Cho các nhóm khác trình bày
bổ sung ý kiến.
+ GV: Từ những dụ trên em hãy
cho biếtThế nào định dạng đoạn
văn bản?”
+ GV: Rút ra sự khác biệt giữa định
dạng tự so với định dạng đoạn
văn bản.
+ GV: Chú ý: SGK.
+ HS: Thực hiện thảo luận tìm
hiểu nội dung GV yêu cầu.
+ HS: Văn bản chưa chỉnh sửa
các đoạn văn thẳng về bên trái.
+ HS: Chú ý thực hiện hướng dẫn
theo yêu cầu của GV.
+ HS: Các nhóm khác nhận xét
bổ xung ý kiến.
+ HS: Tập trung c ý lắng nghe
và hiểu bài.
+ HS: Chú ý vào lề của văn bản
và trả lời các yêu cầu của GV.
+ HS: Đối với văn bản đã chỉnh
sửa như sau:
+ HS: Văn bản đã chỉnh tiêu đề
được căn giữa so với văn bản
chưa chưa chỉnh sửa.
- Đoạn 1: Căn thẳng lề trái.
- Đoạn 2: Căn thẳng lề phải.
- Đoạn 3: Căn thẳng hai bên.
- Đoạn 4: Thụt lề dòng đầu tiên.
- Đoạn 5: Cả đoạn thụt lề.
+ HS: Thực hiện nhận xét kết quả
thực hiện của các bạn.
+ HS: Chú ý quan sát nhận
biết về vị trí lề.
+ HS: Khoảng cách giữa các đoạn
được tăng lên.
- Trong đoạn 2 khoảng cách giữa
các dòng tăng lên.
+ HS: Nhận xét bổ sung ý kiến
cho nhóm bạn.
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi.
+ HS: Tập trung c ý lắng nghe
và hiểu nội dung bài học.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và xem trước chuẩn bị cho nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
thông tin tài liệu
TIN HỌC 6 Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản Định dạng đoạn văn bản. + Định dạng đoạn văn là thay đổi: - Kiểu căn lề; - Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang; - Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. - Khoảng cách đến đoạn trên hoặc dưới. - Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn. Chú ý: SGK/89.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×