Giáo án Tin học 6
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft
word” với các cỡ chữ khác nhau.
+ GV: Có thay đổi gì đối với ba từ
“microsoft word” trên màn hình.
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft
word” với các kiểu chữ khác nhau.
+ GV: Đã thay đổi gì đối với ba từ
“microsoft word” trên màn hình.
+ GV: Trình chiếu từ “microsoft
word” với các màu sắc khác nhau.
+ GV: Đã thay đổi gì đối với ba từ
“microsoft word” trên màn hình.
+ GV: Vậy định dạng kí tự là gì?
+ GV: Hướng dẫn các bước định
dạng kí tự trên thanh công cụ.
Các nút lệnh gồm:
- Phông chữ: Hộp Font.
- Cỡ chữ: Font Size.
- Kiểu chữ: Bold (chữ đậm), Italic
(chữ nghiêng) hoặc Underline (chữ
gạch chân).
- Màu chữ: Font Color.
+ GV: Yêu cầu một học sinh lên
bảng thực hiện ví dụ.
+ GV: Hướng dẫn cách chọn cỡ chữ
lẻ >12.
+ GV: Nếu như các em không có
các nút lệnh trên thanh công cụ định
dạng các em còn biết cách nào để
định dạng kí tự nữa không?
+ GV: Giới thiệu hộp thoại Font.
+ GV: Trên hộp thoại Font có các
lựa chọn định dạng kí tự tương
đương với các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng không.
+ GV: Đưa ra lưu ý cho HS, thực
hiện định dạng không chọn phần
văn bản yêu cầu HS nhận xét.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi cỡ chữ.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi kiểu chữ.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi màu chữ.
+ HS: Định dạng kí tự là thay đổi
dáng vẻ của một hay một nhóm kí
tự.
+ HS: Tập trung quan sát chú ý
ghi nhớ các bước thực hiện.
+ HS: Các tính chất phổ biến của
định dạng kí tự bao gồm: phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc.
+ HS: Lên bảng thực hiện các
thao tác theo yêu cầu của GV.
+ HS: Quan sát nhận biết thao tác
GV thực hiện.
+ HS: Ngoài nút lệnh ta còn có
thể sử dụng hộp thoại Font.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Quan sát GV thực hiện các
thao tác từ đó so sánh và rút ra
nhận xét.
+ HS: Nếu không chọn phần văn
bản thao tác định dạng sẽ áp dụng
cho các kí tự được gõ sau đó.
- Kiểu chữ;
- Màu sắc.
a. Sử dụng nút lệnh.
* Các nút lệnh gồm:
- Phông chữ: Hộp Font.
- Cỡ chữ: Font Size.
- Kiểu chữ: Bold (chữ đậm),
Italic (chữ nghiêng) hoặc
Underline (chữ gạch chân).
- Màu chữ: Font Color.
b. Sử dụng hộp thoại Font.
- Format Font.
- Trên hộp thoại Font có các
lựa chọn định dạng kí tự
tương đương với các nút
lệnh trên thanh công cụ
định dạng.
4. Củng cố: (3’)
- Củng cố các thao tác định dạng ký tự.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài ôn lại các thao tác, chuẩn bị cho nội dung bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................