DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9
Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3,CHO 9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 so sánh với dấu
hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh
chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu thuyết (so với lớp 5),
vận dụng linh hoạt các dạng bài tập .
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy VD 1 số chia hết cho
2 không chia hết cho 5, một số chia hết cho 5 không chia hết cho
2, một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
3.Bài mới:
* ĐVĐ: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét
GV: Mọi số tự nhiên thể viết được
dưới dạng tổng các chữ số của
một số chia hết cho 9 hay không? Viết
như thế nào?
GV: Lấy ví dụ minh hoạ.
Hãy viết số trên dạng tổng của các số
theo hàng?
GV: Hãy phân tích các số hạng thành
tích? Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Cho một số khác để HS tự trình
bày.
Hoạt động 2: m hiểu dâu hiệu chia hết
cho 9.
GV: Theo nhận xét thì số 378 viết được
như thế nào?
GV: Em nhận xét về các số hạng
1. Nhận xét mở đầu:
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các
chữ số của cộng với một số chia hết cho
9.
Ví dụ : 378 3.100+7.10+8
3(99+1)+7(9+1)+8
3.99+3+7.9+7+8
(3+ 7+ 8)+(3.99+7.9)
(Tổng các chữ số) + (Số
9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 3+ 7+ 8+ số chia hết cho 9)
của tổng trên?
GV: tổng trên chia hết cho 9 không?
Vì sao?
Vậy không cần thực hiện phép chia giải
thích tại sao 378 chia hết cho 9?
GV: Từ ví dụ trên ta có kết luận nào?
GV: Em hãy xét xem số 253 chia hết
cho 9 hay không? Vì sao? nêu kết luận
GV: Những số tính chất nào thì chia
hết cho 9?
GV: Cho HS vận dụng thực hiện ?1
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Để kiểm tra các số chia hết cho 9
hay không ta cần tìm tính chất nào?
GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Hoạt động 3: m hiểu dâu hiệu chia hết
cho 3.
GV: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết
cho 3 không?
Hãy giải thích tại sao một số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 3?
GV: Cho HS phân tích các số theo nhận
xét mở đầu để thực hiện.
GV: Những số tính chất thì chia
hết cho 3?
GV: cho HS nêu kêt luận SGK
Hãy xét xem số 3510 chia hết cho 3
hay không?
GV: Cho HS thực hiện như SGK
HS nêu kết luận
GV: Vậy những số tính chất thì
chia hết cho 3?
HS nêu dấu hiệu chia hết ho 3
- Yêu cầu HS làm ?2
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
Kết luận 1: Số tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9
253 3+5+3+ Số chia hết cho 9)
10 + Số chia hết cho 9)
Kết luận 2: Số tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
* Các số tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9 chỉ những số đó mới
chia hết cho 9.
?1 621
9 vì 6+ 2+ 1 9
9
1205
9 vì 1+ 2+ 0+ 5 8
9
1327
9 vì 1+ 3+ 2+ 713
9
6354
9 vì 6+ 3+ 5+ 4 18
9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
dụ: Xét xem số 2042 3510 chia hết
cho 3 không
Theo nhận xét ta có:
2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9
= 8 + số chia hết cho 9
Số 2042 không chi hết cho 3 tổng của
có một số hạng không chia hết cho 3
Kết luận 1 :(SGK)
3510 = 3 + 5 + 1 + 0 + số chia hết cho 9
= 9 + số chia hết cho 9
Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng chia
hết cho 3
Kết luận 2:(SGK)
* Các số tổng các chữ số chia hết cho 3
thì chia hết cho 3 chỉ những số đó mới
chia hết cho 3.
?2 Hướng dẫn
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
*
3 1+5+7+*
3
(13+*)
3
(12+1+*)
3
Vì 12
3 nên
(12+ 1+ *)
3 (1+*)
3 * 2;5;8
4. Củng cố - Luyện tập:
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
? Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không,một số chia hết cho 3 có
thể chia hết cho 9 không? Lấy ví dụ minh họa.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
–Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 103; 104; 105 SGK.
Hướng dẫn: Xét xem nếu các số hạng trong tổng chia hết cho số đó thì
tổng chia hết cho số đó (Áp dụng tương tự đối với hiệu các số).
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×