DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia
hết cho 3, cho 9.
2.Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tính toán. Đặc biệt HS
biết kiểm tra kết quả của phép nhân.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? Lấy ví dụ 1
số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Viết số
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Số nhỏ nhất 5 chữ số chia hết
cho 3 thì có tính chất gì?
GV: Số nhỏ nhất 5 chữ số chia hết
cho 9 thì có tính chất gì?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Hoạt động 2: Lựa chọn đáp án đúng
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Cho đứng lên trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Dạng 1: Viết số theo điều kiện cho trước
Bài tập106 (42 SGK )
a) Số tự nhiên nhỏ nhất 5 chữ số chia hết
cho 3 là: 10 002.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất 5 chữ số chia hết
cho 9 là: 10 008
Dạng 2: Lựa chọn
Bài tập 107 ( 42 SGK)
Câu Đúng Sai
a) Một số chia hế cho
9 thì
chia
hết
cho 3
GV: Nhấn mạnh lại các kết luận đúng.
chỉ giải thích cho HS nắm được
các kết luận chưa khẳng định tính đúng
của nó.
Hoạt động 3: Tìm số không thực
hiện phép chia
GV: Giới thiệu cho HS các bài tập dạng
trên
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Không thực hiện phép chia ta làm
như thế nào để tìm được phần dư?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
GV: Bài tập 110 cho ta biết điều gì? Các
giá trị m, n do đâu mà có?
Các giá trị r, d do đâu mà có?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Đ
b) Một số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 9
S
c) Một số chia hết cho 15 thì
số đó chia hết cho 3
Đ
d) Một số chia hết cho 45 thì
chia hết cho 9
Đ
Dạng 3: Tìm số dư
Bài tập 108 (42 SGK )
1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1
1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0
2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2
1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1
Bài tập 109 ( 42 SGK)
a 16 213 827 468
m7680
Bài tập 110 (42 SGK )
a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
6
1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0
4. Củng cố - Luyện tập:
– Gv nhấn mạnh lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
– Hướng dẫn HS làm các dạng bài tập cơ bản.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới.
- Đọc phần: Có thể em chưa biết.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT - Viết số theo điều kiện cho trước - Tìm số dư mà không thực hiện phép chia - dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×