DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP NHÂN 2 SỐ NGUYÊN
Tiết 61: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc
dấu: (âm .âm = dương).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của
một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán
chuyển động).
3. Thái độ:Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1:Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?Áp dụng
tính: (-17).(-13).
HS 2: Làm bài tập 79.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Áp dụng quy tắc tìm
thừa số chưa biết.
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Em hãy nêu quy tắc dấu khi nhân hai
số nguyên?
GV: Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab trước”
HS: Điền cột 3 trên bảng
GV: Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4
“dấu của ab2”.
HS: Điền tiếp cột 2 và 3.
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu.
GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: Đại diện mỗi nhóm lên bảng điền kết
quả của các cột (1), (2), (3), (4), (5),(6)
tìm được.
GV: Tổng kết.
Dạng 1: Áp dụng quy tắc tìm thừa số
chưa biết.
Bài 84 trang 92 SGK
(1) (2) (3) (4)
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a.b
Dấu của
a.b2
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -
Bài 86 trang 93 SGK
(1) (2) (3) (4) (5)
(6)
a -15 13 -4 9 -1
b 6 -3 -7 -4 -8
ab -90 -39 28 -36 8
GV: Yêu cầu HS đọc đề tìm lời giải
cho bài toán.
HS: Lên bảng trình bài giải.
GV: Mởi rộng: Biểu diễn các số 25, 36,
49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng
nhau.
HS: Trình bài bảng.
GV: Nhận xét về bình phương của mọi
số?
HS: Bình phương của mọi số đều không
âm
Hoạt động 2: So sánh các số
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Muốn sánh hai biểu thức như thế
nào với nhau ta phải làm gì?
HS: Ta đi tính kết quả của hai biểu thức
rồi so sánh kết quả với nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài
giải.
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề
GV: x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x thể nhận những giá trị: Nguyên
dương, nguyên âm, 0.
HS: Lên bảng thực hiện bài giải.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK. Nêu
cách đặt số âm trên máy.
HS: Tự đọc SGK làm phép tính trên
máy tính bỏ túi.
GV: Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để
tính.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Nhận xét.
Bài 87 trang 93 SGK.
32 = (-3)2 = 9
* Mở rộng:
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Nhận xét: Bình phương của mọi số đều
không âm.
Dạng 2: So sánh các số
Bài 82 trang 92 SGK
a. (-7).(-5) > 0
b. (-17).5 < (-5).(-2)
c. (+19).(+6) < (-17).(-10)
Bài 88 trang 93 SGK
x nguyên dương: (-5) . x < 0
x nguyên âm: (-5) . x > 0
x = 0 (-5) . x = 0
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 89 trang 93 SGK
a. (-1356) . 7 = - 9492
b. 39 . (-152) = - 5928
c. (-1909) . (-75) = 143175.
4. Củng cố - Luyện tập:
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
– Chuẩn bị bài mới “Tính chất của phép nhân”
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP NHÂN 2 SỐ NGUYÊN - Quy tắc và tìm thừa số chưa biết. -Bình phương của mọi số đều không âm - So sánh 2 biểu thức. - Quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (âm .âm = dương) - Sử dụng máy tính bỏ túi
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×