= 275
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK
sau đó vận dụng cách tính
GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số
hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm
như vậy?
GV gợi ý HS cách tính
GV: Các em đã vận dụng những tính
chất gì của phép cộng để tính nhanh?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
tính.
HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu
cầu gì?
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có
trong dãy?
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số:
1; 1; 2; 3; 5; 8
? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới
thiệu các nút trên máy tính
Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18
(SGK)
GV tổ chức trò chơi: Dùng máy tính tính
nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS; cử HS1
dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1
chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ
5
Nhóm nào nhanh hơn là thắng cuộc
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
+ (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài tập 32(17 SGK)
Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài tập 33 (17 SGK)
Ta có dãy số:
1; 1; 2; 3; 5; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có: 1; 1; 2; 3; 5; 8;
13; 21; 34; 55
* Sử dụng máy tính bỏ túi
Kết quả:
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Bài tập: Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33