đâu em biết được điều đó?
GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua
ƯCLN?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC
để chia tổ chia nhóm
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì
khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
GV: Số tổ phải như thế nào?
GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 4: Phát triển kiến thức
GV: Cho đề toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì?
Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan
hệ như thế nào với 24?
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được
điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a
có quan hệ như thế nào với 43?
GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và
363 – 43?
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia
phần thưởng
Bài tập 148 (SGK-57).
Gọi số tổ chia được là a.
Ta có: 48
N, biết rằng 264 : a dư 24, còn
363:a dư 43.
Giải.
Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 -
24 = 240 và a >24.
Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 -
43 = 320 và a > 43.
ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
Vì a > 43 nên a = 80.
4. Củng cố - Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.
– Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài theo SGKvà làm bài tập 176-179 SBT (25).
- Xem lại các dạng bài tập đã học.
– Nghiên cứu trước bài: “Bội chung nhỏ nhất”.