DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP ƯCLN, ƯC
Tiết 29: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các
ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2.Kỹ năng: Rèn năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm
ƯCLN.
3.Thái độ: Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? Áp dụng tìm ƯC(24;72)
Đáp: ƯCLN(24;72) = 24 => ƯC(24;72) = {1;2;3;4;6;8;12;24}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi
biết các số chia hết cho nó.
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: 112
x 140
x chứng tỏ x
quan hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm
như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thỏa mãn
điều kiện gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC
để tìm một số là ước của các số
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta
có a có quan hệ gì với 28 và 36?
GV: a có điều kiện gì không?
GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào
Dạng 1: Tìm một số chưa biết
Bài tập 146 ( SGK-57)
x
x
140
112
x
ƯC(112;140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10<x<20
Nên x = 14.
Dạng 2: Tìm một số ước của hai hay
nhiều số
Bài tập147( SGK-57)
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a
ƯC(28;36)
28 = 22.7 , 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
đâu em biết được điều đó?
GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua
ƯCLN?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC
để chia tổ chia nhóm
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia a. Thì
khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
GV: Số tổ phải như thế nào?
GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình
bày cho HS
Hoạt động 4: Phát triển kiến thức
GV: Cho đề toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì?
Số nào sẽ chia hết cho a? Số a quan
hệ như thế nào với 24?
GV: Tương tự, 363:a 43 suy ra được
điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a
có quan hệ như thế nào với 43?
GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và
363 – 43?
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia
phần thưởng
Bài tập 148 (SGK-57).
Gọi số tổ chia được là a.
Ta có: 48
a , 72
a
a
ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72:24 = 3(nữ)
Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy
Tìm a
N, biết rằng 264 : a 24, còn
363:a dư 43.
Giải.
264 : a 24 nên a ước của 264 -
24 = 240 và a >24.
363 : a 43 nên a ước của 363 -
43 = 320 và a > 43.
a là ƯC(240;320) và a > 43.
ƯCLN(240;320) = 80.
ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
Vì a > 43 nên a = 80.
4. Củng cố - Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.
– Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài theo SGKvà làm bài tập 176-179 SBT (25).
- Xem lại các dạng bài tập đã học.
– Nghiên cứu trước bài: “Bội chung nhỏ nhất”.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 LUYỆN TẬP ƯCLN, ƯC - Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó. - Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số - Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm - Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×