DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt
dấu của tích hai số âm.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách
đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của
các hiện tượng, của các số.
3. Thái độ:Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1:Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Áp dụng tính: (-
12).15.
HS 2: Làm bài tập 73.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số
nguyên dương
GV: Nhân hai số nguyên dương chính
nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?1 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.
GV: Cho HS làm ?2
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS
lên điền kết quả
HS: Điền kết quả trên bảng nhận xét
kết quả.
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên
thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm
dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế
nào?
HS: Trả lời,
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán
kết quả hai tích cuối.
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân
hai số tự nhiên khác 0.
?1 Hướng dẫn
a. 12.3 = 36
b. 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
?2 Quan sát và dự đoán kết quả.
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm
(-4) đơn vị).
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) =
8 đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên
âm ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90
GV: Đưa dụ lên bảng, yêu cầu HS
trình bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số nguyên âm
một số như thế nào?
HS: tích của hai số nguyên âm một số
nguyên dương.
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta
làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta
nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta
làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta
nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng
dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối
với nhau.
-Yêu cầu HS làm ?3
Hoạt động 3: Kết luận
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm
VD trên bảng.
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết:
*Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm
ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ: Tính
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120
* Tích của hai số nguyên âm một số
nguyên dương.
3. Kết luận
Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0
b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
c. (-3).5 = -15
Quy tắc:
* a.0 = 0.a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
.a b
* Nếu a, b khác dấu thì a.b =
( . )a b
Chú ý: (SGK)
?4 Cho a là 1 số nguyên.
Hỏi b số nguyên dương hay số
nguyên âm:
a. Tích a.b là một số nguyên dương
b. Tích a.b là một số ngyuên âm.
Giải: a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm.
4. Củng cố - Luyện tập:
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU - quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. - Nhân hai số nguyên âm : Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng - Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×