DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Tiết 59: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân
thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân
hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng
vào một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ
các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp
phé nhân hai số nguyên.
Em đã biết phép nhân phép cộng các
số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân
bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2
HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai
số nguyên khác dấu em nhân xeta
về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của
tích?
HS: Nhận xét,
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Ta thể tìm ra kết quả phép nhân
bằng cách khác.
GV: Đưa ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:
- Thay phép nhân bằng phép cộng
- Cho các số hạng vào trong ngoặc
thành phép nhân.
- Nhận xét về tích.
GV: Tổng kết.
1. Nhận xét mở đầu
?1 Hướng dẫn
(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
?2 Hướng dẫn
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
?3 Hướng dẫn
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị
tuyệt đối.
+ Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
= - (5+5+5)
= -5.3
= -15
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên
khác dấu
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc
phép nhân?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu:
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn
hơn (có thể “+”, có thể “-“).
GV: Nêu chú ý (SGK) cho dụ trên
bảng.
HS: Làm ví dụ
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89
tóm tắc đề bài.
GV: Hướng dẫn HS giải VD
HS: Trình bày VD trên bảng
GV: Còn cách giải nào khác nữa hay
không?
HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng
GV: Nhận xét:
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.
* Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác
dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi
đặt dấu - trước kết quả nhận được.
Chú ý: Tích của một số nguyên a với số
0 bằng 0.
a Z
thì a . 0 = 0
Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0
15 . 0 = 0
(-15) . 0 = 0
Tóm tắt baì toán:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy
cách và 10 sản phẩm sai quy cách
Tính lương tháng?
Giải:
Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả
là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000đ.
Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng
số tiền bị phạt).
40 . 20000 10 . (10000) = 800000
100000 = 700000.
?4 Hướng dẫn
a. 5 . (-14) = -70
b. (-25) . 12 = -300
4. Củng cố - Luyện tập:
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK
a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK
– Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. + Dấu là dấu “-”. . Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. *Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu - trước kết quả nhận được. Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×