thế nào?
GV: Bút chỉ điểm mấy? Kết quả? Hãy
thực hiện tương tự 5 6
GV: Di chuyển bút như thế nào? Kết
luận điều kiện gì?
GV: Để phép trừ a b thực hiện được
trong tập hợp số tự nhiên thì phải có
điều kiện gì của a đi với b?
GV cho HS giải bài ?1
Hỏi : Điều kiện để có hiệu a b là . . .
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa các số trong phép trừ
GV nhấn mạnh: Số bị trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ
GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã
được học phép chia nào ?
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép
chia có dư
GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x =
12 ? 5.x=12
Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b 0
nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì
ta nói như thế nào về hai số a và b ? các
số a, b, x được gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ
trống
HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
GV cho HS xét phép chia sau:
2 HS thực hiện phép chia trên
GV: Với hai số a và b, b 0 hãy nêu
mối quan hệ giữa chia cho b thương là q
và số dư là r
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia
gì?
Phép trừ 5 – 2 = 3
Phép trừ 5 – 6 = ?
?1 Điền vào ô trống
Hướng dẫn
a) a a = 0;
b) a 0 = a
c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị
trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Đ K : a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư :
Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b 0
nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta
nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết.
a : b = x
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
?2 Điền vào chỗ trống
a) a : a = 1 (a 0)
b) 0 : a = 0 (a 0)
c) a : 1 = a
xét phép chia sau:
Phép chia hết
a = b. q + r (0 r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
0
5
51 2 3 4