DANH MỤC TÀI LIỆU
TOÁN LỚP 6 RÚT GỌN PHÂN SỐ TIẾT 1
Tiết 74: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính
chất cơ bản của phân số.
-Học sinh biết cách rút gọn phân số, biết cách nhận ra hai phân số có
bằng nhau không ? Biết cách thiết lập một phân số với điều kiện cho
trước.
2. Kỹ năng: Tìm cách đơn giản hóa các vấn đề một cách thông minh nhất,
nhanh nhất, hợp lí nhất
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nhắc lại quy tắc rút gọn phân số? Áp dụng rút gọn phân số
16
40
?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Rút gọn phân số
GV: Gọi hs lên bảng làm.
HS: 2 hs lên bảng làm bài tập.
GV: Cho hs nhận xét bài làm trên bảng
và gv chốt lại vấn đề:
HS: Cả lớp theo dõi và so sánh cách làm
của bạn và cách làm của mình
GV: Có thể coi biểu thức trên là1 phân số
Do đó có thể rút gọn theo quy tắc phân số.
HS: Cả lớp nhận xét cách làm của 2 bạn.
GV: Vậy phải phân tích tử và mẫu thành
tích có chứa các thừa số chung. rồi mới rút
gọn bằng cách khử các thừa số chung đó
GV: Có 1 hs đã rút gọn phân số như sau:
2
1
10
5
1010
510
20
15
-Ở đây phân tích thành tổng rút gọn như
trên là sai.
GV: Theo em cách làm đúng ntn?
* Bài 20/15 (SGK)
GV: hướng dẫn hs chia thành 2 tập hợp
Dạng 1: Rút gọn phân số
Bài tập17 : Rút gọn
a)
64
5
8.3.8
3.5
24.8
3.5
b)
2
7
2.2.2.7
2.2.7
.7.8
14.2
c)
2
3
2.8
)25(8
16
2.85.8
d)
3
1
3
11
)14(11
132
114.11
các phân số cùng dấu rồi so sánh .
3
5
;
9
15
A
HS: có thể rút gọn rồi so sánh trong từng
tập hợp
Hoạt động 2: Phân số bằng nhau, không
bằng nhau
GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
7 12 3 9 10 14
; ; ; ; ;
42 18 18 54 15 20
 
 
HS: hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để
tìm cách giải quyết.
15
10
18
12
;
54
9
18
3
42
7
GV: Tổng kết.
Hoạt động 3: Điền vào ô trống:
GV: yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả
giải thích cách làm.
- thể dùng định nghĩa hai phân số
bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất bản của phân
số
HS: làm việc cá nhân cho biết kết quả:
GV: Tổng kết trên bảng.
Dạng 2: Phân số bằng nhau không bằng
nhau
Bài tập 20:Tìm các cặp phân số bằng nhau
9 3 15 5 60 60 12
; ;
33 11 9 3 95 95 19
 
 
Bài tập 21 : Trong các phân số sau,tìm
các phân số không bằng phân số nào còn lại
7 1 12 2
;
42 6 18 3
 
 
3 3 1 9 1
;
18 18 6 54 6
 
 
;
Vậy
7 3 9 12 10
;
42 18 54 18 15
 
 
Do đó số cần tìm là
14
20
Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô vuông
Bài tập 22:
2 40 3 45
;
3 60 4 60
4 48 5 50
;
5 60 6 60
 
 
4. Củng cố -Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại các cách rút gọn phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đã giải
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
thông tin tài liệu
TOÁN LỚP 6 RÚT GỌN PHÂN SỐ Hai phân số bằng nhau Định nghĩa : a/b và c/d được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Phân số bằng nhau không bằng nhau Cách rút gọn phân số
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×