Tiết 28: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế
nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2.Kỹ năng:
– HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó
ra thừa số nguyên tố.
–HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết
tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho HS.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Nêu quy tắc tìm ƯCLN? Tìm ƯCLN(30;40)
HS 2: Làm bài tập 140 a,
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN.
GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa
số nguyên tố, ta đã tìm được
ƯCLN(12;30) = 6
GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm
ƯC(12;30)?
GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay
nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử
của mỗi số hay không?
GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông
qua ƯCLN
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 142b,c
2HS lên bảng làm bài
-Sau đó GV gọi HS khác nhận xét rồi giáo
viên đánh giá sửa sai.
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:
VD3: ƯCLN(12;30)=6
Ư(6)=
* Để tìm ước chung của các số đã cho,ta có
thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
Bài 142 trang 56 SGK
Hướng dẫn
b) 180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18