=> Yêu cầu HS cho biết thế
nào là đa thức?
- GV: gọi HS trả lời và nêu
khái niệm đa thức.
- GV: giới thiệu về hạng tử
của đa thức và lưu ý HS cần
chỉ rõ cả dấu.
=> Cho HS tìm các hạng tử
của các đa thức trong các ví
dụ trên.
- GV: giới thiệu kí hiệu đa
thức.
- GV: cho HS làm ?1 và gọi
HS trình bày.
- GV: nêu chú ý như sgk.
- GV: nêu ví dụ
- Cho Hs tìm các hạng tử của
đa thức
=> Tìm các hạng tử đồng dạng
của đa thức? => Áp dụng t/c
b) Khái niệm:
<SGK – Tr 36>
c) Kí hiệu: đa thức thường được kí hiệu bằng các
chữ cái in hoa: A, B, C, …
VD: P =
?1<SGK>
c) Chú ý:
Mỗi đơn thức được coi là 1 đa thức.
2. Thu gọn đa thức
a) Ví dụ:
Xét đa thức:
2 2
1
3 3 3 5
2
N x y xy x y xy x
2 2
2
1
( 3 ) ( 3 ) ( 3 5)
2
1
4 2 2
2
N x y x y xy xy x
N x y xy x
?2<SGK>