B. ĐỀ MINH HỌA PHẦN LƯỢNG TỬ
Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J, e = 1,6.10-19 J; m (êlectron) = 9,1.10-31 kg; k = 9.109
N.m2/C2. Bán kính Bo: Ro= 5,3.10-11 m.
Câu 1. Chiếu chùm tia màu lục vào tấm kẽm tích điện âm. Hiện tượng nào sẽ xảy ra?
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hòa điện. D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Câu 2. Hãy chọn ý đúng để điền vào chỗ trống: Giới hạn quang điện đối với một kim loại là . . . . . . . của
chùm sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện.
A. bước sóng lớn nhất. B. bước sóng nhỏ nhất.
C. cường độ lớn nhất. D. cường độ nhỏ nhất.
Câu 3.Trong các phát biểu về hiện tượng quang điện sau đây, phát biểu nào luôn đúng?
A. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu cường độ chùm sáng kích thích rất yếu.
B. Mỗi kim loại cho trước có một tần số tối thiểu sao cho nếu tần số của bức xạ kích thích nhỏ hơn giá trị
này thì không xảy ra hiện tượng quang điện.
C. Vận tốc của các quang electron được bứt ra tỉ lệ với cường độ của bức xạ kích thích.
D. Số quang êlectron bị bứt ra trong một giây không phụ thuộc vào cường độ của bức xạ kích thích.
Câu 4. Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Công thoát êlectron của kim loại đó là
A. 2,48 eV. B. 3 eV. C. 1,2 eV. D. 4,8 eV.
Câu 5. Kim loại có công thoát êlectrôn là A = 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng
1= 0,4 m và 2= 0,2 m thì hiện tượng quang điện
A. xảy ra với cả hai bức xạ.
B. không xảy ra với cả hai bức xạ.
C. xảy ra với bức xạ 1, không xảy ra với bức xạ 2.
D. xảy ra với bức xạ 2, không xảy ra với bức xạ 1.
Dữ kiện sau đây dùng cho các câu 6, 7, 8, 9 và 10
Trong hiện tượng quang điện ngoài, êlectron ở bề mặt kim loại hấp thụ toàn bộ năng lượng của phôtôn
ánh sáng kích thích, một phần năng lượng này dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành
động năng của nó.
Câu 6. Chiếu một chùm phôtôn có năng lượng 5,6 eV vào tấm kim loại có công thoát êlectron là 2 eV. Tính
động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron bắn ra khỏi mặt kim loại.
A. 9,6 eV. B. 1,6.10-19 J. C. 5,76.10-19 J. D. 2,56 eV.
Câu 7. Chiếu một chùm phôtôn có năng lượng 5,5 eV vào tấm kim loại có công thoát êlectron là 2 eV. Các
quang êlectron bứt ra từ bề mặt kim loại được cho bay từ M đến N trong điện trường với điện áp UNM = -2
V. Động năng cực đại của quang êlectron khi đến N là
A. 1,5 eV. B. 2,5 eV. C. 5,5 eV. D. 3,5 eV.
Câu 8. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,3 m vào một quả cầu kim loại cô lập về điện có công
thoát êlectron là 2,36 eV. Quả cầu có điện thế cực đại bằng
A. 1,78 V. B. 1,5 V. C. 1,3 V. D. 1,1 V.
Câu 9. Khi chiếu bức xạ có tần số f1vào một quả cầu kim loại cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện
tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1và động năng ban đầu cực đại của các quang
êlectron đúng bằng công thoát êlectron của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2= f1+ f thì điện thế cực
đại của nó là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu đang trung hòa điện nói trên thì điện thế
cực đại của quả cầu là
A. 4V1.B. 2,5V1.C. 2V1.D. 3V1.
Câu 10. Một quả cầu kim loại cô lập, sau khi được chiếu liên tục bởi một nguồn sáng đơn sắc có công suất P
và bước sóng λ (với cả P và λ đều có thể điều chỉnh được) thì sau thời gian xác định, quả cầu đạt điện thế
cực đại và có điện tích Q. Hỏi để làm tăng điện tích của quả cầu nên dùng cách nào sau đây?
A. Tăng P. B. Tăng λ. C. Tăng cả P và λ. D. Giảm λ.
Câu 11. Cường độ dòng điện chạy qua một ống rơn-ghen bằng 0,32 mA. Tính số êlectron đập vào đối catốt
trong 1 phút.
A. 2.1015 hạt. B. 1,2.1017 hạt. C. 0,5.1019 hạt. D. 2.1018 hạt.
Câu 12. Khi tăng hiệu điện thế giữa Anốt và Catốt của ống Rơn-ghen lên 2 lần thì động năng của electron
khi đập vào đối catốt tăng thêm 8.10-16 J. Tính hiệu điện thế lúc đầu đặt vào Anốt và Catốt của ống.