DANH MỤC TÀI LIỆU
VẤN ĐỀ TIẾT KIỆM TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG VÀ TỔNG QUAN VỀ MẠNG CẢM NHẬN KHÔNG DÂY SỬ DỤNG CC1010
Đồ án tốt nghiệp
Tổng quan về mạng cảm nhận không
dây sử dụng CC1010
Đồ án tt nghip đại hc
Ngành Công Ngh Thông Tin 1
CHƯƠNG I
TNG QUAN V MNG CM NHN KHÔNG DÂY
S DNG CC1010.
1.1. Gii thiu v mng cm nhn không dây.
Vi s phát trin ca công ngh chế to linh kin đin t, đặc bit là
công ngh bán dn, các vi điu khin ngày nay có mt độ tích hp cao, kh
năng x lý mnh, kích thước nh, tiêu th năng lượng ít, giá thành ngày
càng h. Khi được cài đặt các phn mm nhúng, các vi điu khin này s
kh năng hot động độc lp các môi trường có v trí địa lý khác nhau.
Nếu kết hp các vi điu khin này vi các b phát sóng vô tuyến và các
cm biến thì chúng có th tr thành nút mng trong mng cm nhn không
dây (Wireless Sensor Network - WSN). WSN có th được to ra bng cách
tp hp nhiu các nút được cu to như vy. Ti mi nút mng, chúng có
th hot động độc lp để tiến hành đo các thông s khác nhau ca môi
trường như: nhit độ, độ m, ánh sáng, áp sut, nng độ bi,.... WSN
dường như đã tr thành gii pháp hp dn vì mang đến s tin li v nhiu
phương din, và đặc bit, trong nhiu trường hp thm chí còn hn chế
được s nguy him cho con người trong nhng môi trường làm vic khc
nghit ( nút mng thay thế cho s làm vic trc tiếp ca con người trong
nhng môi trường có độc tính hay nhit độ cao, áp sut cao,... ).
Mng cm nhn không dây ra đời đáp ng cho nhu cu thu thp
thông tin v môi trường ti mt tp hp các đim xác định trong mt
khong thi gian nht định nhm phát hin xu hướng hoc quy lut vn
động ca môi trường. Bài toán này được đặc trưng bi mt s ln các nút
mng, thường xuyên cung cp thông si trường và gi v mt hoc mt
Đồ án tt nghip đại hc
Ngành Công Ngh Thông Tin 2
tp trm gc có kết ni vi trung tâm x lý (thường là h thng máy tính )
để phân tích, x lý, đưa ra các phương án phù hp hoc cnh báo hay đơn
thun ch là lưu tr s liu.
1.2. Các ch tiêu ca h thng mng cm nhn không dây.
Các ch tiêu ch yếu ca mng cm nhn không dây là: thi gian
sng, độ bao ph, chi phí và d trin khai, thi gian đáp ng, độ chính xác
v thi gian, bo mt, và tc độ ly mu hiu qu. Thông thường, khi tăng
hiu qu ca ch tiêu này li làm gim hiu qu ca ch tiêu khác. Ví d:
khi tăng tc độ ly mu li làm gim thi gian sng. Mc đích phn này
hiu rõ và cân bng các ch tiêu vi kh năng ca h thng.
1.2.1. Thi gian sng.
Có mt gii hn ca mng cm nhn không dây đó là thi gian sng.
Trong các ng dng, các nút mng thường được đặt ngoài môi trường,
không có người giám sát theo hàng tháng hay hàng năm. Yếu t ch yếu
gii hn thi gian sng ca mng cm nhn là năng lượng cung cp. Mi
nút cn được thiết kế cơ chế qun lý năng lượng ni b để ti đa thi gian
sng ca mng. Đặc bit, trong trường hp mng an ninh, mi nút phi
sng trong nhiu năm. Mt nút b li s làm tn thương h thng an ninh.
Trong vài tình hung có th dùng ngun năng lượng ngoài. Tuy
nhiên, vì ưu đim chính ca mng không dây là tính linh hot d trin khai.
Yêu cu ngun năng lượng ngoài cho tt c các nút mng li mâu thun vi
ưu đim này. Mt gii pháp được đưa ra là cho mt nhóm các nút đặc bit
được cp ngun ngoài.
Trong hu hết các ng dng, đặc đim chính ca các nút là t cp
ngun. Chúng sđủ năng lượng cho nhiu năm hoc có th ly năng
lượng t môi trường thông qua thiết b khác như năng lượng mt tri,
Đồ án tt nghip đại hc
Ngành Công Ngh Thông Tin 3
ngun áp đin. C hai s la chn đều yêu cu năng lượng tiêu th trung
bình ca các nút càng ít càng tt.
Yếu t quan trng quyết định thi gian sng là năng lượng tiêu th
radio. Mt nút cm nhn không dây khi truyn hoc nhn tín hiu radio s
tiêu th năng lượng ln. Năng lượng tiêu th này có th gim được bng
cách gim năng lượng truyn, tc là gim chu trình làm vic ca radio.
1.2.2. Độ bao ph.
Bên cnh thi gian sng, độ bao ph là cũng là tham s đánh giá cho
mng không dây. Nó có thun li là kh năng trin khai mt mng trên mt
vùng rng ln. Điu này làm tăng giá tr h thng đối vi người dùng cui.
Điu quan trng là độ bao ph ca mng không tương đương vi khong
cách kết ni không dây được s dng. K thut truyn multi-hop có th m
rng độ bao ph ca mng. V mt lý thuyết chúng có kh năng m rng
vô hn. Tuy nhiên, trong mt khong cách truyn xác định, giao thc mng
multi-hop làm tăng năng lượng tiêu th ca các nút, và s làm gim thi
gian sng ca mng. Hơn na, chúng đòi hi mt mt độ ti thiu, và s
làm tăng chi phí trin khai.
Ràng buc khong cách dn đến vic m rng mt s lượng ln các
nút. Giá tr ch yếu ca mng cm nhn là kh năng m rng. Mt người
dùng có th trin khai mt mng nh ban đầu và sau đó tiếp tc thêm các
nút. Tăng s lượng các nút trong h thng s nh hưởng ti thi gian sng.
Càng nhiu đim cm nhn thì càng có nhiu d liu được truyn và s làm
tăng năng lượng tiêu th ca mng.
1.2.3. Chi phí và d trin khai
Ưu đim mu cht ca mng cm nhn không dây là d trin khai.
Người s dng không cn phi hiu v mng và cơ chế truyn thông khi
Đồ án tt nghip đại hc
Ngành Công Ngh Thông Tin 4
làm vic vi WSN. Để trin khai h thng thành công, WSN cn phi t
cu hình. Các nút được đặt vào môi trường và có th hot động ngay.
Thêm vào đó, h thng cn thích nghi đối vi s thay đổi điu kin
môi trường. Trong sut thi gian sng, s có th thay đổi v trí hay các đối
tượng ln có th gây nhiu ti s truyn thông gia hai nút. Mng cn có
kh năng t cu hình li để khc phc nhng điu này.
Trong thc tế, mt phn năng lượng được dành cho kim tra và bo
trì h thng. Vic to ra thông tin chn đoán và tái cu hình s làm gim
thi gian sng ca mng, đồng thi cũng làm gim tc độ ly mu.
1.2.4. Thi gian đáp ng
Trong các ng dng cnh báo, thi gian đáp ng h thng là mt
thông s quan trng để đánh giá h thng. Mt cnh báo cn được to ra
ngay lp tc khi nhn thy có mt s vi phm. Dù hot động năng lượng
thp, các nút cn có kh năng truyn tc thi các thông đip qua mng càng
nhanh càng tt. Trong khi nhng s kin như vy là không thường xuyên,
chúng có th xy ra ti bt c thi đim nào mà không được báo trước.
Thi gian đáp ng cũng quan trng khi điu khin máy móc trong nhà máy.
Nhng h thng này ch thành hin thc nếu đảm bo được thi gian đáp
ng.
Kh năng có thi gian đáp ng ngn xung đột vi các k thut làm
tăng thi gian sng ca mng. Thi gian sng ca mng có th tăng bng
cách để các nút ch hot động radio trong thi gian ngn. Thi gian đáp ng
có th ci thin bng cách cp ngun cho mt s nút trong toàn b thi
gian. Nhng nút này có th nghe các thông đip cnh báo và chuyn tiếp
chúng theo đường khi cn. Tuy nhiên điu này s làm gim tính d trin
khai h thng.
1.2.5. Độ chính xác v thi gian
Đồ án tt nghip đại hc
Ngành Công Ngh Thông Tin 5
Trong ng dng theo dõi đối tượng và giám sát môi trường các mu
t nhiu nút có liên quan theo thi gian để xác định các hin tượng khác
thường được theo dõi. Tính chính xác ca cơ chế tương quan ph thuc vào
tc độ lan truyn ca hin tượng được đo. Trong trường hp xác định nhit
độ trung bình ca mt toà nhà, các mu ch được liên quan vi nhau trong
vòng c hàng giây. Tuy nhiên, để xác định cách phn ng ca toà nhà đối
vi mt trn động đất thì đòi hi độ chính xác c mili giây.
Để đạt được độ chính xác theo thi gian, mt mng cn xây dng và
duy trì mt thi gian cơ s toàn cc có th được s dng để sp xếp các
mu và các s kin theo thi gian. Trong mt h phân tán, năng lượng cn
được m rng để duy trì và phân phát đồng h. Thông tin đồng b thi gian
cn liên tc được truyn gia các nút. Tn s các thông đip đồng b ph
thuc vào yêu cu độ chính xác ca đồng h thi gian.
1.2.6. Bo mt
Các thông tin v nhit độ đối vi ng dng giám sát môi trường
dường như vô hi nhưng vic gi bí mt thông tin là rt quan trng. Các
hot động ca mt toà nhà có th thu thp được d dàng bng cách ly
thông tin v nhit độ và ánh sáng ca toà nhà đó. Nhng thông tin này có
th được s dng để sp xếp mt kế hoch tn công vào mt công ty. Do
đó, WSN cn có kh năng gi bí mt các thông tin thu thp đưc.
Trong các ng dng an ninh, d liu bo mt tr nên rt quan trng.
Không ch duy trì tính bí mt, nó còn phi có kh năng xác thc d liu
truyn. S kết hp tính bí mt và xác thc là yêu cu cn thiết ca c ba
dng ng dng.
Vic s dng mã hoá và gii mã s làm tăng chi phí v năng lượng
và băng thông. D liu mã hoá và gii mã cn được truyn cùng vi mi
gói tin. Điu đó nh hưởng ti hiu sut ng dng do gim s lượng d liu
ly t mng và thi gian sng mong đợi.
thông tin tài liệu
Với sự phát triển của công nghệ chế tạo linh kiện điện tử, đặc biệt là công nghệ bán dẫn, các vi điều khiển ngày nay có mật độ tích hợp cao, khả năng xử lý mạnh, kích thước nhỏ, tiêu thụ năng lượng ít, giá thành ngày càng hạ. Khi được cài đặt các phần mềm nhúng, các vi điều khiển này sẽ có khả năng hoạt động độc lập ở các môi trường có vị trí địa lý khác nhau. Nếu kết hợp các vi điều khiển này với các bộ phát sóng vô tuyến và các cảm biến thì chúng có thể trở thành nút mạng trong mạng cảm nhận không dây (Wireless Sensor Network - WSN)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×