DANH MỤC TÀI LIỆU
XÁC ĐỊNH CHỦ NGỮ VỊ NGỮ TRONG CÂU
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ
3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức sử dụng câu đủ chủ ngữ, vị ngữ trong khi
viết văn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ (VD Phần I, II).
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài : - Thế nào câu trần thuật đơn không từ ? Cho
VD minh hoạ.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: HDHS tìm hiểu câu thiếu chủ
ngữ.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
? Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ?
? Ví dụ a thiếu chủ ngữ, em hãy chữa lại
câu này cho đủ thành phần chính?
- HS chữa câu sai: Thêm CN vào câu a:
"cho ta thấy"
HĐ2: HD HS tìm hiểu câu thiếu vị
ngữ.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (3')
- GV giao nhiệm vụ: Tìm chủ ngữ, vị
ngữ trong ví dụ?
- HS: Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
? Hãy chữa lại câu viết sai cho đúng?
(câu b thêm cụm từ: Em rất thích hình
ảnh…; câu c thêm cụm từ: là bạn thân
I. CÂU THIẾU CHỦ NGỮ:
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét :
a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
TN
cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
VN
-> Thiếu chủ ngữ
b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí",
TN
em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
CN VN
-> Đủ chủ ngữ và vị ngữ
II. CÂU THIẾU VỊ NGỮ:
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung
CN VN
roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
-> Câu đủ thành phần
b. Hình ảnh/ Thánh Gióng cưỡi ngựa
DTTT Phụ ngữ
sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
-> Câu thiếu vị ngữ
c. Bạn Lan,/ người học giỏi … 6A.
của tôi.)
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
? Em sẽ đặt câu hỏi như thế nào cho các
ý a, b, c để xác định có đủ chủ ngữ và vị
ngữ?
- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV gợi ý học sinh làm bài tập: Đặt câu
hỏi như bài tập 1 sẽ xác định được câu
nào viết sai.
- HS: Lắng nghe, làm theo hướng dẫn.
- GV nêu yêu cầu bài tập 3
- GV gọi học sinh lên bảng điền
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp,
CN giải thích cho CN
-> Câu thiếu vị ngữ.
d. Bạn Lan là người học…lớp 6A
CN VN
-> Câu đủ thành phần
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra xem
các câu dưới đây có thiếu CN,VN không?
a.- Ai không làm gì nữa? (Câu hỏi xác
định chủ ngữ) - bác Tai, cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay
- Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay như thế nào? (Câu xác định vị
ngữ) - không làm gì nữa.
b. - Ai đẻ được? (Hổ) - Câu xác định CN
- Hổ làm sao? (đẻ được) - Câu xác định
VN
c. - Ai già rồi chết? (Bác Tiều) - Xác định
CN
- Hơn mười năm sau Bác Tiều làm sao?
(gìa rồi chết) - Câu xác định VN
Bài tập 2: Trong số các câu dưới đây câu
nào viết sai? Vì sao?
a. Kết quả năm học đầu tiên ở trường
CN
THCS đã động viên em rất nhiều.
VN
b. Với Kết quả năm học đầu tiên ở trường
THCS đã động viên em rất nhiều. -> Thiếu
CN
c. Những câu chuyện dân gian mà chúng
tôi thích nghe kể. -> Thiếu vị ngữ.
d. Chúng tôi thích nghe kể những
CN VN
câu chuyện dân gian.
Câu b, c viết sai vì thiếu VN
Bài tập 3:
a. Chúng em
b. Chim
c. Hoa
d. Trẻ em
Bài tập 4:
Điền những từ thích hợp vào chỗ trống:
lên bảng điền từ
- GV hướng dẫn HS nhận xét, rút ra kết
luận đúng.
a. Hải học rất tốt
b. Dế Mèn đã phục thiện.
c. Mặt trời đã lên cao
d. chúng tôi đi tham quan
3. Củng cố:
- GV lưu ý học sinh câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ sẽ không đủ nòng
cốt câu
- GV hệ thống toàn bài.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Làm bài tập 5 SGK Tr 130
- Chuẩn bị viết bài số 7 Văn miêu tả sáng tạo
thông tin tài liệu
XÁC ĐỊNH CHỦ NGỮ VỊ NGỮ TRONG CÂU 2. Nhận xét: a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" TN cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. VN -> Thiếu chủ ngữ b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", TN em thấy Dế Mèn biết phục thiện. CN VN -> Đủ chủ ngữ và vị ngữ II. CÂU THIẾU VỊ NGỮ: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung CN VN roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu đủ thành phần b. Hình ảnh/ Thánh Gióng cưỡi ngựa DTTT Phụ ngữ sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu thiếu vị ngữ c. Bạn Lan,/ người học giỏi … 6A.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×