DANH MỤC TÀI LIỆU
Xây dựng công trình hệ thống đường ống biển
Đồ án tốt nghiệp: Hệ thống đường
ống biển
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Xây dựng Công trình biển, trường Đại
học Xây dựng đã cung cấp cho tôi nền tảng kiến thức chuyên ngành, tiền
đề cho việc tiếp cận các kiến thức mới và các tiếp cận thực tế sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Ban Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam,
trực tiếp là Ban Lãnh đạo Phòng Công trình biển, đã tiếp nhận tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới các kỹ thạc Phòng Công trình biển,
đặc biệt, PGS.TS. Phan Văn Khôi đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt quá
trình hoàn thành đồ án, giúp đỡ tôi tiếp cận với các phương pháp nghiên cứu,
những vấn đề mới về mặt lý thuyết, tài liệu tham khảo cũng như các áp dụng
thực tế.
Hà Nội, tháng 05 năm 2007
Sinh viên
VŨ VĂN HOAN
Trường Đại học Xây dựng Đồ án Tốt
nghiệp
Viện Xây dựng Công trình biển
Sinh viên thực hiện: Vũ Văn Hoan Trang 2 Lớp: 47 CLC – CTT
MSSV : 8136.47
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN 4
1.1. Giới thiệu hệ thống đường ống biển Việt Nam 4
1.1.1. Hệ thống đường ống bỉển 4
1.1.2. Thống kê số liệu về nhịp hẫng 4
1.2. Hiện tượng mỏi đường ống biển 6
1.2.1. Tổng quan 6
1.2.2. Các loại nhịp hẫng của đường ống 8
1.3. Tình trạng về các số liệu đầu vào cho bài toán mỏi 10
1.4. Phạm vi nghiên cứu 11
CHƯƠNG 2 - C PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỎI ĐƯỜNG ỐNG 12
2.1. Các bài toán mỏi nhịp hẫng 12
2.2. Lý thuyết tổn thương tích lũy của Palmgren – Miner 13
2.3. Đường cong mỏi S-N 15
2.4. Phương pháp phân tích mỏi tiền định 17
2.5. Phân tích mỏi bằng phương pháp phổ 20
2.5.1. Trường hợp phổ ứng suất dải hẹp 21
2.5.2. Trường hợp hàm mật độ phổ ứng suất dạng dải rộng 25
2.6. Phân tích mỏi theo tiêu chuẩn 26
2.6.1. Các chỉ tiêu phân tích mỏi 27
2.6.2. Các hệ số an toàn 32
2.6.3. Mô hình phản ứng 33
2.6.4. Mô hình lực tác dụng 40
Trường Đại học Xây dựng Đồ án Tốt
nghiệp
Viện Xây dựng Công trình biển
Sinh viên thực hiện: Vũ Văn Hoan Trang 3 Lớp: 47 CLC – CTT
MSSV : 8136.47
CHƯƠNG 3 - C SLIỆU ĐẦU VÀO PHỤC VỤ PHÂN CH MỎI ĐƯỜNG
ỐNG BIỂN VIỆT NAM 48
3.1. Hệ thống hóa các loại vật liệu làm đường ống biển 48
3.1.1. Các loại vật liệu làm đường ống 48
3.1.2. Các tính chất cơ học của vật liệu làm đường ống 49
3.2. Đường cong mỏi S-N cho vật liệu làm đường ống biển 52
3.3. Hình học và liên kết 60
3.3.1. Mô hình hoá liên kết theo sơ đồ khớp 61
3.3.2. Mô hình hóa liên kết theo sơ đồ ngàm 62
3.3.3. hình hóa liên kết bằng phương pháp phần tử hữu
hạn 63
3.3.4. Độ cứng của đất nền theo tiêu chuẩn DnV 65
3.4. Điều kiện môi trường 68
3.4.1. Chuyển sóng bề mặt xuống tới đáy biển 69
3.4.2. Chuyển phổ sóng bề mặt xuống tới đáy biển 71
3.4.3. Về dòng chảy ở đáy biển 73
3.4.4. Các loại số liệu sóng và dòng chảy 79
3.4.5. Sự tách xoáy 84
CHƯƠNG 4 - VÍ DỤ ÁP DỤNG 89
4.1. Chương trình phân tích mỏi nhịp hẫng đường ống biển 89
4.1.1. Sheet1: ĐẦU VÀO 89
4.1.2. Dữ liệu sóng 90
4.1.3. Dữ liệu dòng chảy 91
4.1.4. Sheet2: KẾT QUẢ 91
4.2. Ví dụ áp dụng 91
Trường Đại học Xây dựng Đồ án Tốt
nghiệp
Viện Xây dựng Công trình biển
Sinh viên thực hiện: Vũ Văn Hoan Trang 4 Lớp: 47 CLC – CTT
MSSV : 8136.47
4.2.1. Số liệu đầu vào 91
4.2.2. Kết quả tính toán 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96
I LIỆU THAM KHẢO 99
PHỤ LỤC…… 101
Trường Đại học Xây dựng Đồ án Tốt
nghiệp
Viện Xây dựng Công trình biển
Sinh viên thực hiện: Vũ Văn Hoan Trang 5 Lớp: 47 CLC – CTT
MSSV : 8136.47
1 TỔNG QUAN
1. Giới thiệu hệ thống đường ống biển Việt Nam
1. Hệ thống đường ống bỉển
Do nhu cầu về dầu khí ngày một tăng cao nêu đã một slớn các dự
án thăm khai thác dầu khí được thực hiện trên thế giới. Ktừ khi hệ thống
đường ống biển đầu tiên được lắp đặt vnh Mêhitới nay đã hàng ngàn
km đường ống được lắp đặt trên thế giới.
Tiềm năng dầu khí ớc ta tương đối lớn. Các hệ thống đường ống
biển hiện có ởớc ta có thể kể đến như: hthống đường ống tại mỏ Bạch Hổ,
mRồng mRubi, đường ống dẫn khí Bạch Hổ - Kỳ Vân, hệ thống đường
ống mềm tại mĐại ng. Tổng chiu dài hthống đường ống nội mBạch
Hkhoảng 289km, vận chuyển dầu, khí…Đường ống Bạch H- Vũng tàu dài
125km.
Hiện nay, 362km đường ống Nam Côn Sơn từ mLan Tây vào bờ đã
được tiến hành xây dựng. Hệ thống đường ống này có độ u c100m nước,
đường kính 26 inch (660 mm) làm bằng vật liu thép C-Mn X65 629,8ID (theo
TCVN [4], DnV [6]), vận chuyển khí gas và khí hóa lỏng.
Trong tương lai, dự kiến sẽ có hệ thống đường ống biển ở vùng Tây nam
vào bờ. Các dự án về đường ống biển qui mô lớn độ sâu hơn 200m nước
ng đang được tiến hành nghiên cứu, dự nh tới năm 2010 sẽ trin khai c
dự án này.
Như vậy cùng với hệ thống đường ống biển thế giới, hệ thống đường ống
biển Việt Nam cũng đang ngày càng phát triển mrộng với quy mô ngày
càng lớn, giá trị kinh tế ca các hệ thống đường ống biển cũng ngày một tăng
cao. Chính vậy, các tính toán chi tiết cho an toàn đường ống biển ngày càng
được chú trọng.
2. Thống kê số liệu về nhịp hẫng
thông tin tài liệu
Theo [14], về điều kiện địa hình, địa chất, địa hình đáy biển thềm lục địa phía Nam Việt Nam có đặc điểm chung là rất bằng phẳng. Địa tầng phía trên chủ yếu là cát hạt mịn đến hạt trung. Đối với các công trình xây dựng tại Bạch Hổ, Rồng và Rubi thì các tính chất trên càng nổi bật. Thực tế các đường ống ở đây đều không có chướng ngại vật tự nhiên, độ sâu đáy biển từ 48m đến 55m, địa chất lớp mặt là cát.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×