DANH MỤC TÀI LIỆU
Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng
Xây d ng mô hình qu n tr r i ro tín d ng ị ủ
Trong kinh doanh ngân hàng t i Vi t Nam, l i nhu n t ho t đ ng tín d ng chi m t ậ ừ ạ ộ ế
tr ng ch y u trong thu nh p c a các ngân hàng. Tuy nhiên, ho t đ ng này luôn ti m ủ ế
n r i ro cao, đ c bi t là các n c có n n kinh t m i n i nh Vi t Nam b i h ướ ế ớ ổ ư ở ệ
th ng thông tin thi u minh b ch và không đ y đ , trình đ qu n tr r i ro còn nhi u ế ị ủ
h n ch , tính chuyên nghi p c a cán b ngân hàng ch a cao… Do đó, yêu c u xây ế ệ ủ ư
d ng m t mô hình qu n tr r i ro tín d ng có hi u qu và phù h p v i đi u ki n Vi t ị ủ
Nam là m t đòi h i b c thi t đ đ m b o h n ch r i ro trong ho t đ ng c p tín ế ế ủ
d ng, h ng đ n các chu n m c qu c t trong qu n tr r i ro và phù h p v i môi ướ ế ế ị ủ
tr ng h i nh p. bankườ ộ ậ
P. Volker, c u Ch t ch C c d tr liên bang M (FED) cho r ng: “N u ngân hàng ủ ị ế
không có nh ng kho n n x u thì đó không ph i là ho t đ ng kinh doanh”. Đi u đó ợ ấ
cho th y r i ro tín d ng luôn t n t i và n x u là m t th c t hi n nhiên b t c ợ ấ ế ở ấ
ngân hàng nào, k c các ngân hàng hàng đ u trên th gi i b i có nh ng r i ro n m ể ả ế
ngoài t m ki m soát c a con ng i. Tuy nhiên, s khác bi t c b n c a các ngân hàng ườ ơ ả
có năng l c qu n tr r i ro tín d ng là kh năng kh ng ch n x u m t t l có th ế ỷ ệ
ch p nh n đ c nh xây d ng m t mô hình qu n tr r i ro hi u qu , phù h p v i môi ượ ị ủ
tr ng ho t đ ng đ h n ch đ c nh ng r i ro tín d ng mang tính ch quan, xu t ườ ể ạ ế ượ
phát t y u t con ng i và nh ng r i ro tín d ng khác có th ki m soát đ c. ế ố ườ ể ể ượ
Nh ng tín hi u m i trong mô hình qu n tr r i ro tín d ng c a các Ngân hàng Vi t ị ủ
Nam
Trong th i gian g n đây, đã có m t s thay đ i c b n trong c c u t ch c b y và ơ ơ ấ
quy trình c p tín d ng c a m t s ngân hàng Vi t Nam. Gi đây, đ n m t s ngân ộ ố ế ộ ố
hàng (Vietcombank, ACB…), chúng ta không còn th y Phòng tín d ng, là b ph n ộ ậ
tr c đây ti p xúc khách hàng và ti n hành th m đ nh h s vay v n đ xem xét quy tướ ế ế ồ ơ ế
đ nh cho vay. Chúng ta s đ c làm quen v i m t khái ni m m i là Phòng Quan h ẽ ượ
khách hàng, là đ u m i ti p xúc và ti p nh n đ y đ các yêu c u c a khách hàng đ ế ế ậ ầ ủ
các b ph n ch c năng xem xét phê duy t. Nh ng thay đ i c b n trong mô hình qu n ơ ả
lý r i ro tín d ng đang đ c các ngân hàng này áp d ng là:ủ ụ ượ
– Hoàn thi n b máy qu n tr r i ro tín d ng t H i s chính đ n các chi nhánh v i s ộ ở ế ớ ự
phân c p rõ ràng v m c phán quy t, ch c năng nhi m v c a t ng b ph n, đ ng ế ụ ủ
th i xây d ng các chính sách qu n lý r i ro tín d ng, chính sách phân b tín d ng, ổ ụ
chính sách khách hàng, xây d ng danh m c đ u t ầ ư
– Chuy n đ i mô hình qu n lý theo chi u ngang sang mô hình theo chi u d c. Theo môể ổ ề ọ
hình này, các nghi p v kinh doanh chính, trong đó có ho t đ ng c p tín d ng, đ c ạ ộ ượ
qu n lý t p trung t i H i s chính, các chi nhánh ch y u làm ch c năng bán hàng. ủ ế
– Phân tách b ph n tín d ng thành các b ph n chuyên môn khác nhau nh quan h ộ ậ ộ ậ ư
khách hàng (t p trung ch y u vào ho t đ ng ti p th , ti p xúc khách hàng, kh i t o ủ ế ế ế
tín d ng), b ph n qu n lý r i ro tín d ng (th c hi n th m đ nh tín d ng đ c l p và ra ộ ậ
1
các ý ki n v c p tín d ng cũng nh giám sát quá trình th c hi n các quy t đ nh tín ế ề ấ ư ế
d ng c a b ph n quan h khách hàng), b ph n tác nghi p (th c hi n l u tr h s , ộ ậ ộ ậ ư ơ
nh p h th ng máy tính và qu n lý kho n vay…). Các ngân hàng th ng m i c ph n ươ ạ ổ
nh ACB, VIB, VPB, SCB… đã và đang ti n hành quá trình c c u l i b máy kinh ư ế ơ ấ
doanh tín d ng theo h ng này đ phân đ nh rõ ch c năng đ xu t và th m đ nh tín ướ ề ấ
d ng nh m đ m b o tính khách quan trong ho t đ ng c p tín d ng. V i s t v n c a ằ ả ả ư
Ngân hàng ING (Hà Lan), Vietcombank đã tri n khai mô hình qu n lý tín d ng m i ụ ớ
trong toàn h th ng t tháng 7/2006. Các ngân hàng th ng m i qu c doanh khác nh ệ ố ươ ư
BIDV, Vietinbank cũng đang ti n hành chuy n đ i theo mô hình này.ế ể ổ
Tuy nhiên, quá trình này đang di n ra m t cách khó khăn và theo các chuyên gia thì v n ễ ộ
còn m t ch ng đ ng dài n a các ngân hàng th ng m i Vi t Nam m i đ t đ c m t ườ ươ ớ ạ ượ
mô hình qu n tr r i ro tín d ng hi n đ i theo đúng nghĩa. Tr c h t, khó khăn l n ị ủ ướ ế
nh t xu t phát t y u t con ng i b i s thay đ i mô hình t ch c đã nh h ng ừ ế ườ ưở
đ n quy n h n c a các cán b có liên quan đ n quá trình c p tín d ng. Th t khó khăn ế ạ ủ ế
khi ph i thay đ i, ph i ti p nh n cái m i, đ c bi t khi mà s thay đ i đó nh h ng ả ế ưở
đ n quy n l c mà tr c đây ng i ta có đ c. Gi đây, m t quy t đ nh tín d ng ế ề ự ướ ườ ượ ế ị
không ph thu c vào m t cá nhân mà là s đ ng thu n c a các lãnh đ o các b ph n ự ồ
ch c năng có vai trò đ c l p trong quá trình tác nghi p. Đây là m t l c c n không nh ộ ự
trong quá trình tri n khai mô hình này trên th c t . ự ế
Khó khăn th hai có th k đ n là môi tr ng thông tin, trong đó tính minh b ch, chính ể ể ế ườ
xác, rõ ràng c a các thông tin và đ tin c y c a các c quan cung c p t i Vi t Nam còn ơ ấ ạ
r t nhi u h n ch . M c dù Trung tâm thông tin tín d ng (CIC) c a Ngân hàng Nhà ề ạ ế
n c ngày càng phát tri n m nh m và đóng vai trò quan tr ng trong cung c p thông ướ ể ạ
tin v khách hàng, th c hi n phân tích, x p lo i tín d ng doanh nghi p, cung c p các ự ệ ế
thông tin c nh báo…, góp ph n quan tr ng cho s phát tri n c a ngành ngân hàng Vi t ể ủ
Nam vì m c tiêu an toàn, hi u qu nh ng nh ng đòi h i v thông tin c a các ngân ư ỏ ề
hàng v n ch a đ c đáp ng m t cách đáng tin c y, nhanh chóng và k p th i. Các ư ượ
thông tin v báo cáo tài chính c a doanh nghi p ch a b b t bu c ph i qua ki m toán ư ị ắ
nên đ chính xác c a các báo cáo ch a cao. Vi c tìm ki m thông tin c c kỳ khó khăn và ư ệ ế
tình tr ng thông tin b t cân x ng v n là m t t n t i ch a th kh c ph c đ c trên th ộ ồ ư ư
tr ng tài chính Vi t Nam. Quy trình c p tín d ng m i l i yêu c u tách b ch ch c ườ ớ ạ
năng bán hàng và ch c năng th m đ nh tín d ng, do đó, cán b th m đ nh không ti p ẩ ị ẩ ị ế
xúc khách hàng (đ đ m b o tính khách quan) nên ph i có đ y đ các thông tin đ ể ả
th đ a ra các quy t đ nh tín d ng đúng đ n và h p lý.ể ư ế
Khi tri n khai mô hình m i, s phân tách b ph n quan h khách hàng, qu n lý r i ro ớ ự
tín d ng và qu n lý n đã t o nên nh ng kh i ch c năng đ c l p nh ng l i ch a đ m ộ ậ ư ư
b o m i dây liên k t ch t ch , đôi khi còn xu t hi n t hi m, c n tr nhau trong tác ế ệ ỵ ề
nghi p. Trách nhi m c a các b ph n tham gia vào ho t đ ng tín d ng ch a th t rõ ệ ủ ư ậ
ràng, đ c bi t là trách nhi m pháp lý trong đi u ki n tình tr ng hình s hóa các quan ặ ệ
2
h kinh t v n đang t n t i khá ph bi n, đã d n đ n s e ng i trong các quy t đ nh ế ẫ ồ ạ ổ ế ế ế
c p tín d ng và làm nh h ng đ n không ch ho t đ ng c a b n thân ngân hàng đó ưở ế ạ ộ
mà còn đ n c n n kinh t b i kh năng ti p c n các ngu n v n tín d ng c a công ế ả ế ế ậ
chúng s tr nên khó khăn h n và m t nhi u th i gian h n. S h tr c a h th ng ơ ơ ợ ủ
thông tin tín d ng cũng nh kh năng ti p c n khách hàng và cung c p thông tin c n ư ế ậ
thi t c a b ph n quan h khách hàng ch a đáp ng đ c các yêu c u chính xác và ế ủ ư ượ
gi m thi u tình tr ng thông tin b t cân x ng, do đó, nh ng lo ng i c a b ph n qu n ạ ủ
lý r i ro tín d ng trong các quy t đ nh r i ro gia tăng. ế ị
M c dù có nhi u tr ng i trong xây d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng nh ng không ở ạ ư
th ph nh n đ c nh ng u đi m c a mô hình m i này mang l i trong qu n tr r i ượ ư ị ủ
ro b i đã th c hi n s tách b ch gi a b ph n ti p th và b ph n th m đ nh giúp cho ộ ậ ế ộ ậ
các quy t đ nh cho vay mang tính khách quan h n, cũng nh nh s chuyên môn hóa ế ơ ư ờ ự
sâu h n theo ch c năng mà vi c th c hi n phân tích và ph n bi n tín d ng sâu s c và ơ ệ ự ệ
chính xác h n, giúp nh n d ng các r i ro ti m năng và có các bi n pháp phòng ng a ơ ậ ạ
thích h p… Thêm vào đó, chính s giám sát c a b ph n qu n lý r i ro đ i v i quan ố ớ
h khách hàng trong quá trình th c hi n các quy t đ nh c p tín d ng đã t o nên c ch ế ị ơ ế
ki m tra và giám sát liên t c, song song trong quá trình cho vay, phát hi n và gi m ệ ả
thi u đ c nh ng r i ro sau khi cho vay mà c ch ki m tra n i b c a các ngân hàng ượ ơ ế ộ ủ
hi n nay v n còn nhi u h n ch . ề ạ ế
Nguyên t c Basel v qu n lý n x u – nh ng đ nh h ng trong xây d ng mô hình ợ ấ ướ
qu n lý r i ro tín d ng hi n đ i ệ ạ
Quan đi m c a y ban Basel là: s y u kém trong h th ng ngân hàng c a m t qu c ủ Ủ ế
gia, dù qu c gia phát tri n hay đang phát tri n, s đe d a đ n s n đ nh v tài chính ế ự ổ
trong c n i b qu c gia đó. Vì v y, nâng cao s c m nh c a h th ng tài chính là đi u ả ộ
y ban Basel quan tâm. y ban Basel không ch bó h p trong ph m vi các n c ỉ ẹ ướ
thành viên mà m r ng m i liên h v i các chuyên gia trên toàn c u. y ban Basel đã ở ộ
ban hành 17 nguyên t c v qu n lý n x u mà th c ch t là đ a ra các nguyên t c trong ợ ấ ư
qu n tr r i ro tín d ng, đ m b o tính hi u qu và an toàn trong ho t đ ng c p tín ị ủ
d ng. Các nguyên t c này t p trung vào các n i dung c b n sau đây: ơ ả
– Xây d ng môi tr ng tín d ng thích h p (3 nguyên t c): trong n i dung này, y ban ườ ụ
Basel yêu c u H i đ ng qu n tr ph i th c hi n phê duy t đ nh kỳ chính sách r i ro tín ộ ồ ệ ị
d ng, xem xét r i ro tín d ng và xây d ng m t chi n l c xuyên su t trong ho t đ ng ế ượ ạ ộ
c a ngân hàng (t l n x u, m c đ ch p nh n r i ro…). Trên c s này, Ban T ng ỷ ệ ơ
giám đ c có trách nhi m th c thi các đ nh h ng này và phát tri n các chính sách, th ị ướ
t c nh m phát hi n, đo l ng, theo dõi và ki m soát n x u trong m i ho t đ ng, ườ ợ ấ
c p đ c a t ng kho n tín d ng và c danh m c đ u t . Các ngân hàng c n xác đ nh ộ ủ ư
và qu n lý r i ro tín d ng trong m i s n ph m và ho t đ ng c a mình, đ c bi t là các ọ ả
s n ph m m i ph i có s phê duy t c a H i đ ng qu n tr ho c y ban c a H i ủ ộ ủ ộ
3
đ ng qu n tr . ả ị
– Th c hi n c p tín d ng lành m nh (4 nguyên t c): các ngân hàng c n xác đ nh rõ ệ ấ
ràng các tiêu chí c p tín d ng lành m nh (th tr ng m c tiêu, đ i t ng khách hàng, ườ ố ượ
đi u kho n và đi u ki n c p tín d ng…). Ngân hàng c n xây d ng các h n m c tín ệ ấ
d ng cho t ng lo i khách hàng vay v n và nhóm khách hàng vay v n đ t o ra các lo i ể ạ
hình r i ro tín d ng khác nhau nh ng có th so sánh và theo dõi đ c trên c s x p ư ượ ơ ở ế
h ng tín d ng n i b đ i v i khách hàng trong các lĩnh v c, ngành ngh khác nhau. ộ ố
Ngân hàng ph i có quy trình rõ ràng trong phê duy t tín d ng, các s a đ i tín d ng v i ử ổ
s tham gia c a các b ph n ti p th , b ph n phân tích tín d ng và b ph n phê duy t ộ ậ ế ộ ậ ộ ậ
tín d ng cũng nh trách nhi m r ch ròi c a các b ph n tham gia, đ ng th i, c n phát ư ộ ậ ờ ầ
tri n đ i ngũ nhân viên qu n lý r i ro tín d ng có kinh nghi m, ki n th c nh m đ a raể ộ ế ư
các nh n đ nh th n tr ng trong vi c đánh giá, phê duy t và qu n lý r i ro tín d ng. ậ ị
Vi c c p tín d ng c n đ c th c hi n trên c s giao d ch công b ng gi a các bên, ượ ơ ở
đ c bi t, c n có s c n tr ng và đánh giá h p lý đ i v i các kho n tín d ng c p cho ự ẩ
các khách hàng có quan h .
– Duy trì m t quá trình qu n lý, đo l ng và theo dõi tín d ng phù h p (10 nguyên t c): ườ ụ ợ
Các ngân hàng c n có h th ng qu n lý m t cách c p nh t đ i v i các danh m c đ u ệ ố ậ ố
t có r i ro tín d ng, bao g m c p nh t h s tín d ng, thu th p thông tin tài chính ư ồ ơ
hi n hành, d th o các văn b n nh h p đ ng vay… theo quy mô và m c đ ph c t p ư ợ
c a ngân hàng. Đ ng th i, h th ng này ph i có kh năng n m b t và ki m soát tình ệ ố
hình tài chính, s tuân th các giao kèo c a khách hàng … đ phát hi n k p th i nh ng ệ ị
kho n vay có v n đ . Ngân hàng c n có h th ng kh c ph c s m đ i v i các kho n ệ ố ố ớ
tín d ng x u, qu n lý các kho n tín d ng có v n đ . Các chính sách r i ro tín d ng ấ ề
c a ngân hàng c n ch rõ cách th c qu n lý các kho n tín d ng có v n đ . Trách ấ ề
nhi m đ i v i các kho n tín d ng này có th đ c giao cho b ph n ti p th hay b ể ượ ế
ph n x lý n ho c k t h p c hai b ph n này, tùy theo quy mô và b n ch t c a m i ậ ử ợ ặ ế ộ ậ
kho n tín d ng. y ban Basel cũng khuy n khích các ngân hàng phát tri n và xây d ng ụ Ủ ế
h th ng x p h ng tín d ng n i b trong qu n lý r i ro tín d ng, giúp phân bi t các ệ ố ế ộ ộ
m c đ r i ro tín d ng trong các tài s n có ti m năng r i ro c a ngân hàng. ộ ủ
Nh v y, trong xây d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng, nguyên t c Basel có m t s ư ậ
đi m c b n: ơ ả
– Phân tách b máy c p tín d ng theo các b ph n ti p th , b ph n phân tích tín d ng ộ ậ ế ộ ậ
và b ph n phê duy t tín d ng cũng nh trách nhi m r ch ròi c a các b ph n tham ộ ậ ư ộ ậ
gia.
– Nâng cao năng l c c a cán b qu n lý r i ro tín d ng.ự ủ
– Xây d ng m t h th ng qu n lý và c p nh t thông tin hi u qu đ duy trì m t quá ả ể
trình đo l ng, theo dõi tín d ng thích h p, đáp ng yêu c u th m đ nh và qu n lý r i ườ ầ ẩ ị
ro tín d ng.
4
Nh ng ng d ng c a nguyên t c Basel v qu n lý n x u trong xây d ng mô hình ợ ấ
qu n tr r i ro tín d ng t i Vi t Nam ị ủ
Vi t Nam đã có nh ng b c phát tri n kinh t khá n t ng k t khi th c hi n chính ướ ế ượ ể ừ
sách đ i m i kinh t và thu hút đ c s quan tâm c a các nhà đ u t n c ngoài. Năm ế ượ ư ướ
2007, thu hút FDI lên đ n con s 20,3 t USD, m t s tăng tr ng v t tr i so v i ế ộ ự ưở ượ
m c 10,2 t USD trong năm 2006, t o ngu n tài chính ngo i l c m nh m đ phát ẽ ể
tri n kinh t . Tuy nhiên, v n đ huy đ ng ngu n tài chính n i l c và s d ng hi u qu ế ử ụ
ngu n l c đó cho m c tiêu tăng tr ng kinh t đ c đ t trên vai các đ nh ch tài chính ưở ế ượ ế
Vi t Nam nói chung và các ngân hàng th ng m i nói riêng v i nh ng thách th c th c ươ ứ ự
s , trong đó vi c s d ng ngu n v n đó có hi u qu và đ m b o tính an toàn, lành ử ụ
m nh trong ho t đ ng c p tín d ng. Xây d ng m t mô hình qu n lý r i ro tín d ng ạ ộ
phù h p là m t đòi h i khách quan và c n thi t đ th c hi n m c tiêu này. Trên c s ế ơ ở
nh ng nguyên t c Basel v qu n lý n x u và đ c thù ho t đ ng ngân hàng t i Vi t ợ ấ
Nam, nh ng đ nh h ng có th áp d ng trong xây d ng mô hình qu n tr r i ro tín ướ ị ủ
d ng nh sau:ụ ư
– Th c hi n phân tách ch c năng bán hàng, ch c năng th m đ nh, qu n lý r i ro tín ự ệ
d ng và ch c năng qu n lý n trong ho t đ ng c p tín d ng cho các doanh nghi p. ạ ộ
Theo đó, toàn b vi c xây d ng gi i h n tín d ng trên c s xác đ nh r i ro t ng th ộ ệ ớ ạ ơ
(thông qua th c hi n x p h ng tín d ng, phân tích ngành, kh ng phát tri n c a ế ể ủ
khách hàng trong t ng lai…) s do b ph n qu n lý r i ro tín d ng th c hi n đ c ươ ộ ậ ệ ộ
l p, đ m b o tính khách quan cũng nh h n ch s phân tán thông tin khi cung c p các ư ế ự
s n ph m tín d ng (cho vay, tài tr th ng m i…). Đ i v i đánh giá các r i ro giao ợ ươ ố ớ
d ch (đ c hi u theo nghĩa xem xét t ng l n vay c th ), tùy theo m c đ ph c t p ượ ứ ạ
và/ho c gi i h n tín d ng đ c xác đ nh, có th giao cho b ph n quan h khách hàng ớ ạ ượ
tr c ti p th c hi n th m đ nh ho c giao cho b ph n phân tích tín d ng (đ i v i ế ố ớ
nh ng doanh nghi p có d n l n, tính ph c t p c a các kho n vay cao). Cách th c ư ợ ớ
này s giúp đáp ng nhu c u khách hàng m t cách nhanh chóng và phù h p v i đi u ợ ớ
ki n th c t t i Vi t Nam. Trên c s s phân tách trên, b ph n quan h khách hàng ế ạ ơ
s ch u trách nhi m ti p xúc, ti p nh n các yêu c u c a khách hàng, cung c p thông ẽ ị ế ế ầ ủ
tin cho b ph n qu n lý r i ro tín d ng, đ ng th i ki m tra giám sát quá trình th c ộ ậ
hi n các cam k t c a khách hàng (s d ng v n vay, các cam k t v b o đ m ti n ế ử ụ ế ề ả
vay…). B ph n qu n lý r i ro tín d ng th c hi n vi c “giám sát song song” quá trình ộ ậ
b ph n quan h khách hàng th c hi n các quy t đ nh phê duy t tín d ng đ phát hi n ế ị
các d u hi u r i ro cũng nh can thi p k p th i nh giám sát vi c th c hi n ki m tra ư ư ệ ự ệ
s d ng v n vay, ki m tra tài s n b o đ m, các đi u ki n gi i ngân… Nh v y, quá ử ụ ư ậ
trình đánh giá r i ro tín d ng đ c th c hi n m t cách t ng th , liên t c tr c, trong ượ ụ ướ
và sau khi cho vay, nâng cao hi u qu qu n lý r i ro tín d ng, kh c ph c đ c tình ụ ượ
tr ng không k p th i khi ch s d ng m t c ch h u ki m c a ki m tra n i b . ị ờ ơ ế ậ ể
– Phân đ nh rõ ch c năng, nhi m v và trách nhi m pháp lý c a b ph n quan h ủ ộ
5
khách hàng, qu n lý r i ro tín d ng và qu n lý n . S r ch ròi trong phân đ nh trách ự ạ
nhi m s đ m b o tính công b ng trong đánh giá ch t l ng công vi c, là đi u ki n ẽ ả ượ
đ quá trình x lý các d u hi u r i ro tín d ng đ c nhanh chóng, h êu qu và k p th i ệ ủ ượ
cũng nh t o s yên tâm trong suy nghĩ, hành đ ng c a cán b các b ph n. Đ ng ư ạ
th i, m i b ph n trong ch c năng, nhi m v c a mình c n xây d ng các m c tiêu ụ ủ
trong ho t đ ng c p tín d ng (t l n x u ch p nh n đ c, s l ng và nhóm khách ỷ ệ ượ ố ượ
hàng c n thi t l p, m c đ tăng tr ng tín d ng…), các gi i pháp hi n th c hóa các ế ậ ưở
m c tiêu đó, đ m b o s ph i h p uy n chuy n, nh p nhàng gi a các b ph n tác ố ợ
nghi p khi th c thi các m c tiêu qu n tr r i ro tín d ng đã đ ra, phù h p v i đ c thù ị ủ
c a m i ngân hàng cũng nh chính sách tín d ng mà ngân hàng đó đ ra.ủ ỗ ư
– Tiêu chu n hóa cán b theo dõi r i ro tín d ng đ đáp ng các yêu c u c a nguyên ầ ủ
t c Basel. Theo đó, c n xây d ng đ i ngũ cán b qu n lý r i ro tín d ng có kinh ộ ả
nghi m, có ki n th c và kh năng nhanh nh y khi xem xét, đánh giá các đ xu t tín ế ề ấ
d ng. Ngân hàng có th xây d ng m t h tiêu chu n đ i v i cán b r i ro tín d ng ộ ủ
nh trình đ chuyên môn, kinh nghi m th c t , có th i gian tr i qua công tác t i b ư ự ế
ph n quan h khách hàng… Nh ng yêu c u này s giúp cho đ i ngũ cán b qu n lý r i ộ ả
ro tín d ng có đ trình đ , kinh nghi m th c t đ x lý nhanh chóng, hi u qu ế ể
m t s th n tr ng h p lý trong quá trình phân tích, th m đ nh và giám sát tín d ng. ộ ự
Đ ng th i, c n nâng cao tính chuyên nghi p c a cán b ngân hàng, theo đó m i cán b ệ ủ
ngân hàng trong ch c năng, nhi m v c a mình ph i th c hi n m t cách đ y đ , h t ệ ụ ệ ộ ế
trách nhi m và thái đ t t c vì công vi c chung trong x lý m i quan h gi a các b ộ ấ
ph n.
– Xây d ng c ch trao đ i thông tin hi u qu , đ m b o s liên l c th ng xuyên, liên ơ ế ả ả ườ
t c và c p nh t k p th i các thông tin tr ng y u gi a các b ph n ch c năng trong ậ ị ế
ho t đ ng c p tín d ng. Mô hình qu n lý r i ro tín d ng hi n đ i theo nguyên t c ạ ộ
Basel ch có th thành công khi gi i quy t đ c v n đ c ch trao đ i thông tin, đ m ế ượ ấ ơ ế
b o s phân tách các b ph n ch c năng đ th c hi n chuyên môn hóa và nâng cao ể ự
tính khách quan nh ng không làm m t đi kh năng n m b t và ki m soát thông tin c a ư ắ ắ
b ph n qu n lý r i ro tín d ng. Mu n v y, nh ng thông tin tr ng y u trong quá trình ộ ậ ố ậ ế
cho vay c n ph i đ c b ph n quan h khách hàng c p nh t đ nh kỳ và/ho c đ t ả ượ ậ ị
xu t và chuy n ti p nh ng thông tin này cho b ph n qu n lý r i ro tín d ng phân tích, ế ộ ậ
đánh giá nh ng r i ro ti m n. Nh v y, s v n hành c a mô hình m i có th thông ư ậ ự ậ
su t và gi m thi u nh ng e ng i c a b ph n qu n lý r i ro tín d ng trong các nh n ạ ủ
đ nh c p tín d ng. Đ ng th i, ngân hàng c n xây d ng h th ng thông tin và phân tích ệ ố
thông tin toàn di n, cung ng ngu n thông tin chính xác, đáng tin c y cho các b ph n ộ ậ
chuyên môn có liên quan. Các phân tích v ngành, lĩnh v c trong n n kinh t đang ề ế
đ c các ngân hàng b t đ u th c hi n đ xây d ng kho d li u phân tích tín d ng ượ ữ ệ
nh ng ch a đ c đ y đ và thi u tính k t n i, h tr gi a các ngân hàng trong chia sư ư ượ ế ế ỗ ợ
6
thông tin tài liệu
Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao… Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập. bank P. Volker, cựu Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản nợ xấu thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Điều đó cho thấy rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được những rủi ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và những rủi ro tín dụng khác có thể kiểm soát được.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×