DANH MỤC TÀI LIỆU
Ý thức xã hội
GDCD 10
Bài 8: TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được ý thức hội hai cấp độ của ý thức hội cúng
như mối quan hệ giữa TTXH và YTXH.
2. Về kĩ năng.
Chỉ ra được một số quan niệm và phong tục, tập quán lạc hậu trong cuộc sống
hiện nay.
3. Về thái độ.
Coi trọng vai trò quyêt định của tồn tại hội tác động tích cực trở lại của
ý thức xã hội.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 10
- Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Dân số vai trò đối với sự phát triển KTXH, dân số tăng quá
nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì?
3. Học bài mới
Trong đời sống hội mỗi người đều những quan điểm, quan niệm
riêng, đó ý thức cá nhân. Những nhân trong cùng một giai cấp những
quan điểm, quan niệm chung. Đó ý thức giai cấp. Toàn bộ những quan niệm,
quan điểm tình cảm, tâm lý…được gọi ý thức hội. Vậy thế nào ý thức
xã hội? Hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp bài số 8…
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên nhắc lại cho học sinh nắm được
khái niệm vật chất ý thức đã được học
ở phần duy vật biện chứng.
? Theo em thuộc tính bản nhất của ý
thức là gì?
? Theo em điều kiện nào để xuất hiện ý
thức?
? Vậy em hiểu thế nào là ý thức xã hội?
? Ý thức xã hội gồm những yếu tố nào?
? Theo em tâm hội nguồn gốc từ
đâu?
2. Ý thức xã hội.
a. Ý thức xã hội là gì?
- YTXH toàn bộ lĩnh vực tinh thần ý thức
của con người.
- YTXH gồm: Tình cảm, m lý, chính trị,
pháp luật, tôn giáo, đáo đức, nghệ thuật, triết
học…
b. Hai cấp độ của ý thức xã hội.
- Tâm lý xã hội.
Nguồn gốc: Từ TTXH
Bản chất: toàn bộ tâm trạng, thói quen,
tình cảm của con người.
Đặc điểm hình thành: Một cách tự phát do
ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống hành
ngày.
dụ: Tâm người VN luôn yêu thương,
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Tâm lý xã hội có bản chất như thế nào?
? Tâm hội đặc điềm hình thành
như thế nào?
? Em hãy lấy ví dụ về tâm lý xã hội?
? Theo em hệ tưởng nguồn gốc từ
đâu?
? Theo em hệ tưởng có bản chất như thế
nào?
? Theo em hệ tưởng đặc điềm hình
thành như thế nào?
? Em hãy lấy ví dụ về hệ tư tưởng?
Giáo viên cho học sinh bàn luận về ý
kiến: Sự tồn tại phát triển của hội do
ý chí của con người, do các hình thái ý thức
hội quyết định. Em tán thành với ý kiến
đó không.
HS: bày tỏ ý kiến cá nhân
HS: cả lớp traio đổi ý kiến
GV: Nhận xét – kết luận
Giáo viên cho học sinh đọc nội dung sách
giáo khoa trong trang 51 từ “Chúng ta biết
rằng… tốt đẹp hơn”
? Phân tích điều kiện vật chất, những mối
quan hệ kinh tế sản sinh ra ý thức tư tưởng?
? Cho học sinh thảo luận phân tích
từng chế độ từ tồn tại hội nảy sinh ra ý
thức xã hội như thế nào?
? Từ sự phân tích trên em rút ra vai trò
của tồn tại xã hội?
? Em hãy phân tích sự tác động của ý thức
xã hội đối với tồn tại xã hội
nhân ái.
- Hệ tư tưởng.
Nguồn gốc: Từ TTXH
Bản chất: Toàn bộ quan điểm, quan niệm
đạo đức chính trị, pháp luật…được hệ thống
hóa thành lý luận.
Đặc điểm hình thành: Một cách tự giác do
các nhà tưởng của một giai cấp y dựng
nên.
Ví dụ: Tư tưởng của các giai cấp VN là luôn
trung với Đảng, sẵn sàng xây dựng bảo vệ
tổ quốc.
3. Mối quan hệ giữa TTXH với YTXH.
a. TTXH quyết định YTXH.
- Công xã nguyên thủy.
+ TTXH: LLSX thấp kém, công hữu TLSX
+ YTXH: Chưa xuất hiện quan hệ tư hữu
- Chiếm hữu nô lệ.
+ TTXH: hữu, trồng trọtchăn nuôi tách
ra
+ YTXH: hữu, tưởng ăn bám chủ nghĩa
cá nhân
- Xã hội Phong kiến
+ TTXH: NSLĐ tăng, LĐ thủ công cơ khí
+ YTXH: Con người ích kỉ, vô nhân đạo
- Tư bản chủ nghĩa.
+ TTXH: CCLĐ hiện đại, NSLĐ cao
+ YTXH: Lối sống ích kỉ, vì tiền
- Xã hội XHCN
+ TTXH: Con người làm chủ TLSX, NSLĐ
PT
+ YTXH: Con người bình đẳng
- Vai trò: TTXH trước YTXH, mỗi khi
PTSX thay đổi thì YTXH cũng thay đổi.
b. Sự tác động trở lại của YTXH đối với
TTXH
Vai trò: YTXH phản ánh đứng quy luật khách
quan, chỉ đạo con người trong hoạt động
tưởng thúc đẩy TTXH phát triển và hoàn thiện
hơn.
4. Củng cố.
GV hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học và toàn bài
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị nội dung thực hành
thông tin tài liệu
Ý thức xã hội Ý thức xã hội. a. Ý thức xã hội là gì? - YTXH là toàn bộ lĩnh vực tinh thần ý thức của con người. - YTXH gồm: Tình cảm, tâm lý, chính trị, pháp luật, tôn giáo, đáo đức, nghệ thuật, triết học… b. Hai cấp độ của ý thức xã hội. - Tâm lý xã hội. ♠ Nguồn gốc: Từ TTXH ♠ Bản chất: Là toàn bộ tâm trạng, thói quen, tình cảm của con người. ♠ Đặc điểm hình thành: Một cách tự phát do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống hành ngày. ♠ Ví dụ: Tâm lý người VN luôn yêu thương, nhân ái. - Hệ tư tưởng. ♠ Nguồn gốc: Từ TTXH ♠ Bản chất: Toàn bộ quan điểm, quan niệm đạo đức chính trị, pháp luật…được hệ thống hóa thành lý luận. ♠ Đặc điểm hình thành: Một cách tự giác do các nhà tư tưởng của một giai cấp xây dựng nên. ♠ Ví dụ: Tư tưởng của các giai cấp VN là luôn trung với Đảng, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 3. Mối quan hệ giữa TTXH với YTXH. a. TTXH quyết định YTXH. - Công xã nguyên thủy. + TTXH: LLSX thấp kém, công hữu TLSX + YTXH: Chưa xuất hiện quan hệ tư hữu - Chiếm hữu nô lệ. + TTXH: Tư hữu, trồng trọt và chăn nuôi tách ra + YTXH: Tư hữu, tư tưởng ăn bám chủ nghĩa cá nhân - Xã hội Phong kiến + TTXH: NSLĐ tăng, LĐ thủ công cơ khí + YTXH: Con người ích kỉ, vô nhân đạo - Tư bản chủ nghĩa. + TTXH: CCLĐ hiện đại, NSLĐ cao + YTXH: Lối sống ích kỉ, vì tiền - Xã hội XHCN
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×